CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ
Bài 2. Tần số. Tần số tương đối
Bài 3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 6
Mật độ dân số
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để tính tổng và tích các nghiệm Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để tính tổng và tích các nghiệm

15 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$. Khi đó

  • A.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

Câu 2 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 5x + 2 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$

  • A.

    $20$

  • B.

    $21$

  • C.

    $22$

  • D.

    $23$

Câu 3 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình $ - 2{x^2} - 6x - 1 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}}$

  • A.

    $6$

  • B.

    $2$

  • C.

    $5$

  • D.

    $4$

Câu 4 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 20x - 17 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $C = x_1^3 + x_2^3$

  • A.

    $9000$

  • B.

    $2090$

  • C.

    $2009$

  • D.

    $9020$

Câu 5 :

Cho parabol \(\left( P \right):y =  - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m - 2.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 < 3\).

  • A.

    \(2 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • B.

    \(1 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • C.

    \( - 1 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \( - 2 < m < \dfrac{9}{4}\)

Câu 6 :

Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m = 0\) (\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^3 - x_1^2 = x_2^3 - x_2^2\).

  • A.
    \( m = 0\)
  • B.
    \( m = - 1\)
  • C.
    \( m = 1\)
  • D.
    \( m = 2\)
Câu 11 :

Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 7x + 11 = 0\). Khi đó \(S + P\) bằng:

  • A.

    18.

  • B.

    7.  

  • C.

    11.  

  • D.

    4.

Câu 13 :

Biết rằng \({x^2} - 5x + 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Khi đó \({x_1}^2 + {x_2}^2\) bằng

  • A.

    20.

  • B.

    21.

  • C.

    22.

  • D.

    23.

Câu 14 :

Cho phương trình \({x^2} - \sqrt 2 x - 2 + \sqrt 3  = 0\). Tính \(x_1^3 + x_2^3\).

  • A.

    \(8 - 3\sqrt 3 \).

  • B.

    \(\sqrt 2 \).

  • C.

    \(\sqrt 2 \left( {8 - 3\sqrt 3 } \right)\).

  • D.

    \(\sqrt 2 \left( {8 + 3\sqrt 3 } \right)\).

Câu 15 :

Cho phương trình \({x^2} - 14x + 33 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm, hãy chọn câu đúng:

  • A.

    \({x_1} + {x_2} = 33;\;{x_1}{x_2} = 14\).

  • B.

    \({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} = 33\).

  • C.

    \({x_1} + {x_2} = 11;\;{x_1}{x_2} = 3\).

  • D.

    \({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} =  - 33\).