Bài 4.13 trang 7 SBT hóa học 11>
Giải bài 4.13 trang 7 sách bài tập hóa học 11. Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được...
Đề bài
Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận xét: Đây là dạng toán hỗn hợp đặc trưng
+) Gọi số mol NaCl và KCl lần lượt là : x, y (mol)
+) PTHH:
NaCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaNO3
x mol x mol
KCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + KNO3
y mol y mol
+) Lập hệ phương trình => Giải hệ pt => x, y
+) Tính khối lượng từng chất => thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp
Lời giải chi tiết
NaCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaNO3
x mol x mol
KCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + KNO3
y mol y mol
\(\left\{ \begin{array}{l}
58,5{\rm{x}} + 74,5y = 0,887(1)\\
143,5{\rm{x}} + 143,5y = 1,913(2)
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
143,5{\rm{x}} + 182,7y = 2,176\\
143,5{\rm{x}} + 143,5y = 1,913
\end{array} \right. \Rightarrow y = {6,71.10^{ - 3}}mol\)
Khối lượng KCl là : \({74,5.6,71.10^{ - 3}} = 0,5(g)KCl\)
\(\% {m_{KCl}} = \dfrac{{0,5}}{{0,887}}.100\% = 56,4\% \)
\( \Rightarrow \% {m_{NaCl}} = 43,6\% \)
Loigiaihay.com
- Bài 4.12 trang 7 SBT hóa học 11
- Bài 4.11 trang 7 SBT hóa học 11
- Bài 4.10 trang 7 SBT hóa học 11
- Bài 4.9 trang 7 SBT hóa học 11
- Bài 4.8 trang 7 SBT hóa học 11
>> Xem thêm