Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 3
Đề bài
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
-
A.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
B.
Tính oxi hóa.
-
C.
Tính khử.
-
D.
Tính khử mạnh.
Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?
-
A.
Ozon kém bền hơn oxi.
-
B.
Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.
-
C.
Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
-
D.
Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
-
A.
3,36 lít.
-
B.
10,08 lít.
-
C.
2,24 lít.
-
D.
5,04 lít.
Tính chất vật lí của khí clo là
-
A.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
-
B.
Chất khí có mùi trứng thối.
-
C.
Chất khí độc, không tan trong nước.
-
D.
Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
-
A.
NH4+
-
B.
NO3-
-
C.
Cl-
-
D.
OH-
Cho các phương trình hóa học sau
a) SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3
b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
d) SO2 + 2H2S → 3S + H2O
e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3
Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là
-
A.
c, e.
-
B.
b, d, c, e.
-
C.
a, b, d, e.
-
D.
a, c, d.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
-
A.
tạo ra chất khí.
-
B.
tạo ra chất kết tủa.
-
C.
có sự thay đổi màu sắc của các chất.
-
D.
có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là
-
A.
15 và 31
-
B.
15 và 15
-
C.
16 và 15
-
D.
15 và 16
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
-
A.
Fe
-
B.
Hg
-
C.
Cr
-
D.
Cu
Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...
-
A.
liên kết kim loại.
-
B.
iên kết ion.
-
C.
liên kết cộng hoá trị có cực.
-
D.
liên kết cộng hoá trị không có cực.
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
-
A.
số electron
-
B.
số nơtron
-
C.
số proton
-
D.
số điện tích hạt nhân.
Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2 (k)
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
-
A.
giảm áp suất.
-
B.
tăng áp suất.
-
C.
giảm nồng độ khí A.
-
D.
giảm nhiệt độ.
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Cu
-
B.
NaOH
-
C.
Cl2
-
D.
KMnO4
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện
-
A.
có chiếu sáng
-
B.
nhiệt độ thấp
-
C.
trong bóng tối.
-
D.
trong bóng tối, ở nhiệt độ thường
Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :
-
A.
nhường đi hai electron.
-
B.
nhận thêm hai electron.
-
C.
nhường đi một electron.
-
D.
nhận thêm một electron.
Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:
-
A.
Clo chỉ đóng vai trò là chất khử.
-
B.
Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
-
C.
Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
-
D.
Ca đóng vai trò chất khử, clo đóng vai trò chất oxi hóa.
Tính khử của các axit halogenhiđric HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tự:
-
A.
HF > HCl > HBr > HI.
-
B.
HI > HBr > HCl > HF.
-
C.
HCl > HBr > HI > HF.
-
D.
HBr > HCl > HI > HF.
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)
-
A.
125ml
-
B.
500ml
-
C.
200ml
-
D.
250ml
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
-
A.
58X
-
B.
60X
-
C.
61X
-
D.
62X
Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (∆H > 0)
Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
-
A.
giảm nồng độ HI.
-
B.
tăng nồng độ H2.
-
C.
tăng nhiệt độ của hệ.
-
D.
giảm áp suất chung của hệ.
Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
-
A.
IA
-
B.
VIA
-
C.
VIIA
-
D.
VIIIA
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
-
A.
Biến đổi nhiệt độ.
-
B.
Biến đổi áp suất.
-
C.
Sự có mặt chất xúc tác.
-
D.
Biến đổi thể tích của phản ứng.
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
-
A.
Na2CO3 và HClO.
-
B.
Na2CO3 và HCl.
-
C.
NaHCO3 và HClO.
-
D.
NaHCO3 và HCl.
Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm
-
A.
H2S và CO2.
-
B.
H2S và SO2.
-
C.
SO2 và CO2.
-
D.
CO và CO2.
Tốc độ phản ứng là
-
A.
độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
-
B.
độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
-
C.
độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
-
D.
độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$ 2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?
-
A.
Áp suất.
-
B.
Nồng độ H2O2.
-
C.
Chất xúc tác.
-
D.
Nhiệt độ.
Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là
-
A.
0,5 lít.
-
B.
0,1 lít.
-
C.
1,0 lít.
-
D.
2,0 lít.
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
-
A.
2,576 lít
-
B.
5,152 lít
-
C.
1,456 lít
-
D.
3,750 lít
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là \({}_{29}^{65}Cu\) và \({}_{29}^{63}Cu\). Thành phần phần trăm về nguyên tử của \({}_{29}^{63}Cu\) là:
-
A.
72,7%
-
B.
27,30%
-
C.
23,70%
-
D.
26,30%
Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
-
A.
lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.
-
B.
SO2 là oxit axit.
-
C.
lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
-
D.
SO2 tan được trong nước.
Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
-
A.
2,904%.
-
B.
6,389%.
-
C.
2,894%.
-
D.
1,670%.
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
-
A.
NaClO2
-
B.
NaClO3
-
C.
NaClO4
-
D.
NaClO
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
-
A.
Áp suất chung của hệ.
-
B.
Nồng độ khí CO.
-
C.
Nồng độ khí H2.
-
D.
Nhiệt độ.
Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là
-
A.
H2SO4.10SO3.
-
B.
H2SO4.3SO3.
-
C.
H2SO4.5SO3.
-
D.
H2SO4.2SO3.
Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, người ta có thể sản xuất được lượng axit sunfuric là
-
A.
1558,0 kg.
-
B.
1254,4 kg.
-
C.
1548,0 kg.
-
D.
1568,0 kg.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
-
A.
X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
-
B.
X3Y2, liên kết ion.
-
C.
X2Y3, liên kết ion.
-
D.
X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
-
A.
SO2.
-
B.
H2S.
-
C.
S.
-
D.
SO3.
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
5,60 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
3,36 lít.
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
-
A.
MgSO4 và FeSO4.
-
B.
MgSO4.
-
C.
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
-
D.
MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
32,65%.
-
B.
35,95%.
-
C.
37,86%.
-
D.
23,97%.
Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là
-
A.
62Cu.
-
B.
64Cu.
-
C.
65Cu.
-
D.
66Cu.
Lời giải và đáp án
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
(1), (3), (5) ${\text{ }}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cl}\limits^0 $$_2 + 2{\text{e}}$ => HCl là chất khử
(2), (4) $2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\text{e}} \to \mathop H\limits^0 $$_2$ => HCl là chất oxi hóa
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
-
A.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
B.
Tính oxi hóa.
-
C.
Tính khử.
-
D.
Tính khử mạnh.
Đáp án : A
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?
-
A.
Ozon kém bền hơn oxi.
-
B.
Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.
-
C.
Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
-
D.
Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
Đáp án : B
Câu sai khi nói về tính chất hóa học của ozon là : Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
-
A.
3,36 lít.
-
B.
10,08 lít.
-
C.
2,24 lít.
-
D.
5,04 lít.
Đáp án : D
Tính theo PTHH: 2Cr + 3Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3
nCr = 7,8 : 52 = 0,15 (mol)
PTHH: 2Cr + 3Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3
0,15 → 0,225 (mol)
=> VCl2 = 0,225.22,4 = 5,04 (l)
Tính chất vật lí của khí clo là
-
A.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
-
B.
Chất khí có mùi trứng thối.
-
C.
Chất khí độc, không tan trong nước.
-
D.
Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Đáp án : A
Tính chất vật lí của khí clo là: Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
-
A.
NH4+
-
B.
NO3-
-
C.
Cl-
-
D.
OH-
Đáp án : C
Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử.
Cl- là ion đơn nguyên tử.
Cho các phương trình hóa học sau
a) SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3
b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
d) SO2 + 2H2S → 3S + H2O
e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3
Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là
-
A.
c, e.
-
B.
b, d, c, e.
-
C.
a, b, d, e.
-
D.
a, c, d.
Đáp án : A
SO2 cho e, thể hiện tính khử
Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3
Vì $\mathop S\limits^{ + 4} $ cho 2e để tạo thành $\mathop S\limits^{ + 6} $
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
-
A.
tạo ra chất khí.
-
B.
tạo ra chất kết tủa.
-
C.
có sự thay đổi màu sắc của các chất.
-
D.
có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Đáp án : D
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.
Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là
-
A.
15 và 31
-
B.
15 và 15
-
C.
16 và 15
-
D.
15 và 16
Đáp án : D
Z = p = e = 15
A = p + n = 31 => n = 31 – 15 = 16
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
-
A.
Fe
-
B.
Hg
-
C.
Cr
-
D.
Cu
Đáp án : B
Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường
Hg + S → HgS
Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...
-
A.
liên kết kim loại.
-
B.
iên kết ion.
-
C.
liên kết cộng hoá trị có cực.
-
D.
liên kết cộng hoá trị không có cực.
Đáp án : B
Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y
Viết cấu hình đầy đủ của X, Y. Từ cấu hình xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y
- Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion
- Liên kết giữa 2 nguyên tử giống hệt nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực
- Liên kết giữa hai nguyên tố phi kim khác nhau thường thuộc liên kết CHT có cực.
Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y
11X: 1s22s22p63s1 => X là kim loại điển hình (nhóm IA)
17Y: 1s22s22p63s23p5 => Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA)
Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y
Như vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
-
A.
số electron
-
B.
số nơtron
-
C.
số proton
-
D.
số điện tích hạt nhân.
Đáp án : B
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số nơtron.
Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2 (k)
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
-
A.
giảm áp suất.
-
B.
tăng áp suất.
-
C.
giảm nồng độ khí A.
-
D.
giảm nhiệt độ.
Đáp án : B
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
- tăng áp suất
- tăng nhiệt độ
- tăng nồng độ khí A, B
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Cu
-
B.
NaOH
-
C.
Cl2
-
D.
KMnO4
Đáp án : B
Định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Khi NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ và H+ đều là phản ứng trao đổi (không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố)
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện
-
A.
có chiếu sáng
-
B.
nhiệt độ thấp
-
C.
trong bóng tối.
-
D.
trong bóng tối, ở nhiệt độ thường
Đáp án : A
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng.
H2 + Cl2 $\xrightarrow{as}$ 2HCl
Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :
-
A.
nhường đi hai electron.
-
B.
nhận thêm hai electron.
-
C.
nhường đi một electron.
-
D.
nhận thêm một electron.
Đáp án : B
\(\mathop S\limits^0 + 2e \to \mathop S\limits^{ - 2} \)
Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:
-
A.
Clo chỉ đóng vai trò là chất khử.
-
B.
Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
-
C.
Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
-
D.
Ca đóng vai trò chất khử, clo đóng vai trò chất oxi hóa.
Đáp án : B
$\mathop {Cl}\limits^0$$_2$ tạo thành $\mathop {Cl}\limits^{ - 1} $ và $\mathop {Cl}\limits^{ + 1} $ => clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử
Tính khử của các axit halogenhiđric HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tự:
-
A.
HF > HCl > HBr > HI.
-
B.
HI > HBr > HCl > HF.
-
C.
HCl > HBr > HI > HF.
-
D.
HBr > HCl > HI > HF.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
$\xrightarrow{{HF\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HB{\text{r}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HI}}$
Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần
=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF.
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)
-
A.
125ml
-
B.
500ml
-
C.
200ml
-
D.
250ml
Đáp án : B
Viết và tính theo PTHH.
nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 → 0,2 mol
=> nHCl = 0,2 mol => V dd = n : CM = 0,2 : 0,4 = 0,5 (lít) = 500 ml
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đáp án : C
Câu sai là: Oxi lỏng không màu.
Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
-
A.
58X
-
B.
60X
-
C.
61X
-
D.
62X
Đáp án : B
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)
Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k
Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15 => Chọn đáp án có A chia hết cho 15
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)
Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k
Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.
Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (∆H > 0)
Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
-
A.
giảm nồng độ HI.
-
B.
tăng nồng độ H2.
-
C.
tăng nhiệt độ của hệ.
-
D.
giảm áp suất chung của hệ.
Đáp án : D
- Giảm nồng độ HI: làm cân bằng chuyển dịch sang chiều tăng nồng độ của HI (chiều thuận).
- Tăng nồng độ H2: làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ của H2 (chiều thuận).
- Tăng nhiệt độ của hệ: cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ của hệ (chiều thuận – chiều phản ứng thu nhiệt).
- Giảm áp suất chung của hệ: cân bằng phản ứng không bị chuyển dịch vì tổng số mol khí hai vế bằng nhau.
=> Cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ.
Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
-
A.
IA
-
B.
VIA
-
C.
VIIA
-
D.
VIIIA
Đáp án : C
Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Đáp án : C
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : B
Những chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là những chất vừa có khả năng cho và nhận e.
Na: chỉ có tính khử
SO2: S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa
FeO: Fe có số oxi hóa +2 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa
N2: N có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa
HCl: H có số oxi hóa +1 có thể nhận e để lên 0, Cl có số oxi hóa -1 có thể cho e để lên mức oxi hóa cao hơn => có tính khử và oxi hóa
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Đáp án : B
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
-
A.
Biến đổi nhiệt độ.
-
B.
Biến đổi áp suất.
-
C.
Sự có mặt chất xúc tác.
-
D.
Biến đổi thể tích của phản ứng.
Đáp án : C
Các yếu tố làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi (làm cân bằng chuyển dịch) :
- Nhiệt độ : vì phản ứng có ∆H < 0 (phản ứng tỏa nhiệt) => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và ngược lại
- Áp suất : tổng số mol khí sau phản ứng giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất chung của hệ và ngược lại.
- Biến đổi thể tích của phản ứng (thay đổi nồng độ của các chất trong phản ứng).
→ Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
-
A.
Na2CO3 và HClO.
-
B.
Na2CO3 và HCl.
-
C.
NaHCO3 và HClO.
-
D.
NaHCO3 và HCl.
Đáp án : C
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm
-
A.
H2S và CO2.
-
B.
H2S và SO2.
-
C.
SO2 và CO2.
-
D.
CO và CO2.
Đáp án : C
H2SO4 đặc tác dụng với hợp chất có tính khử thường sinh ra khí SO2
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
=> hỗn hợp A gồm SO2 và CO2
Tốc độ phản ứng là
-
A.
độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
-
B.
độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
-
C.
độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
-
D.
độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Đáp án : C
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$ 2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?
-
A.
Áp suất.
-
B.
Nồng độ H2O2.
-
C.
Chất xúc tác.
-
D.
Nhiệt độ.
Đáp án : A
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên :
- Nồng độ H2O2 : nếu tăng nồng độ H2O2 thì tốc độ phản ứng tăng.
- Thêm chất xúc tác : làm tăng tốc độ của phản ứng.
- Nhiệt độ : nếu tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng.
→ Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không phải là chất khí.
Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là
-
A.
0,5 lít.
-
B.
0,1 lít.
-
C.
1,0 lít.
-
D.
2,0 lít.
Đáp án : C
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
=> tính số mol H2SO4 => số mol H+
+) từ pH => tính nồng độ H+ => thể tích dung dịch
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 ← 0,125 → 0,05
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Mà ${n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol = > {\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1$ lít
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đáp án : C
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
-
A.
2,576 lít
-
B.
5,152 lít
-
C.
1,456 lít
-
D.
3,750 lít
Đáp án : A
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,115 mol → 0,115 mol
=> VCl2 = 0,115.22,4 = 2,576 lít
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án : C
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là \({}_{29}^{65}Cu\) và \({}_{29}^{63}Cu\). Thành phần phần trăm về nguyên tử của \({}_{29}^{63}Cu\) là:
-
A.
72,7%
-
B.
27,30%
-
C.
23,70%
-
D.
26,30%
Đáp án : A
Công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình:
\(\overline A = \dfrac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2}}}{{100}}\)
(với x1 là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A1; x2 là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A2).
Gọi phần trăm số nguyên tử của 65Cu và 63Cu lần lượt là x và y (%)
Theo đề bài ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\dfrac{{65x + 63y}}{{100}} = 63,546
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 27,3\\
y = 72,7
\end{array} \right.\)
Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
-
A.
lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.
-
B.
SO2 là oxit axit.
-
C.
lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
-
D.
SO2 tan được trong nước.
Đáp án : C
Chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e => chất vừa có khả năng cho e, vừa có khả năng nhận e
SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
-
A.
2,904%.
-
B.
6,389%.
-
C.
2,894%.
-
D.
1,670%.
Đáp án : A
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là M
M + H2O → MOH + 0,5 H2
0,7 ← 0,35 (mol)
M = 7,3/0,7 = 10,43 => Li và Na
Đặt nLi = x; nNa = y (mol)
\(\left\{ \begin{gathered}
7x + 23y = 7,3 \hfill \\
x + y = 0,7 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,55 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g)
\( \to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{0,15.40}}{{206,6}}.100\% = 2,904\% \)
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
-
A.
NaClO2
-
B.
NaClO3
-
C.
NaClO4
-
D.
NaClO
Đáp án : A
NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O
+) Theo phương trình: ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n}=> M$
${n_{{I_2}}} = \frac{{3,05}}{{127.2}} = 0,012\,\,mol$
Muối X là NaClOn
NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O
Theo phương trình: ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n} = \frac{{0,012}}{n}\,\,mol$
$ = > \,\,{M_{NaCl{O_n}}} = \frac{{0,543}}{{\frac{{0,012}}{n}}} = 45,25n$
=> 23 + 35,5 + 16n = 45,25n => n = 2
=> công thức của muối là NaClO2
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Đáp án : C
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
$\frac{m}{{122,5}}$ → $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
=> %mgiảm = $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $
Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
-
A.
Áp suất chung của hệ.
-
B.
Nồng độ khí CO.
-
C.
Nồng độ khí H2.
-
D.
Nhiệt độ.
Đáp án : A
Áp suất chung của hệ: không làm cân bằng chuyển dịch vì tổng số mol khí không đổi.
Cân bằng bị chuyển dịch khi tăng hoặc giảm nồng độ của các chất => B, C làm chuyển dịch cân bằng
Nhiệt độ: làm chuyển dịch cân bằng vì phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là
-
A.
H2SO4.10SO3.
-
B.
H2SO4.3SO3.
-
C.
H2SO4.5SO3.
-
D.
H2SO4.2SO3.
Đáp án : B
+) Gọi công thức của A là H2SO4.nSO3
+) Bảo toàn nguyên tố S, ta có: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}=(1+n).{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}$
+) Tính số mol H2SO4 trong dung dịch B bằng phản ứng trung hòa
+) Tính số mol oleum theo khối lượng cho sẵn
+) Từ 2 số mol => lập biểu thức tính n
Gọi công thức của A là H2SO4.nSO3
Bảo toàn nguyên tố S, ta có: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}=(1+n).{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}}{n+1}$
Trung hòa B cần 0,2 mol NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
0,2 mol → 0,1 mol
$=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}}{n+1}=\frac{0,1}{n+1}$
Mặt khác: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=\frac{8,45}{98+80n}\,mol$
=> $\frac{0,1}{n+1}=\frac{8,45}{98+80n}\,=>n=3$
Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, người ta có thể sản xuất được lượng axit sunfuric là
-
A.
1558,0 kg.
-
B.
1254,4 kg.
-
C.
1548,0 kg.
-
D.
1568,0 kg.
Đáp án : B
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 196
1,6.60% → m tấn
+) H = 80% => mttế = mlí thuyết . 80%
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 196
1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn
=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.80% = 1,2544 tấn = 1254,4 kg
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Các phát biểu đúng là
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
-
A.
X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
-
B.
X3Y2, liên kết ion.
-
C.
X2Y3, liên kết ion.
-
D.
X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Đáp án : C
Từ vị trí nhóm ta suy ra xu hướng nhường/nhận e của các nguyên tử các nguyên tố trong các phản ứng để đạt được cấu hình bền của khí hiếm. Từ đó suy ra công thức hóa học giữa X, Y
X ở nhóm IIIA nên dễ nhường 3e để đạt cấu hình của khí hiếm
Y ở nhóm VIA nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình khí hiếm
=> CTHH: X2Y3
X là kim loại điển hình còn Y là phi kim điển hình nên liên kết giữa X và Y là liên kết ion.
Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
-
A.
SO2.
-
B.
H2S.
-
C.
S.
-
D.
SO3.
Đáp án : B
Xét các quá trình cho - nhận e:
$Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} +\,ne\, \to \,\mathop {\,S}\limits^{6 - n} $
$Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3}+3e$
Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận → nkhí
→ tính n → khí
nX = $\frac{{2,24}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol$
Xét quá trình cho – nhận e:
$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,ne\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{6 - n} $
$0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,8\,\,\, \to \,\,\,\frac{{0,8}}{n}$
$Al\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\,\,\, + \,\,\,3e$
$0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,mol$
Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 0,8 mol → nkhí =$\frac{{0,8}}{n}$
→ $\frac{{0,8}}{n}$ = 0,1 → n = 8 → S trong khí X có số oxi hóa -2 → X là H2S
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
5,60 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
3,36 lít.
Đáp án : C
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O
Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron để tìm số mol Fe và O.
nH2SO4 = 0,05.18 = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 21,4 : 107 = 0,2 mol
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol)
mX = 56x + 16y = 19,2 (1)
BTe: 3nFe = 2nO + 2nSO2 => 3x = 2y + 2nSO2 => nSO2 = 1,5x - y (mol)
BTNT "Fe": nFe2(SO4)3 = 0,5nFe = 0,5x (mol)
Khi cho NaOH phản ứng với dd Y:
- Nếu NaOH hết: nNaOH = nH+ + 3nFe3+ = 2.nHS2O4 dư + 3nFe(OH)3
=> 0,9 = 2.nH2SO4 dư + 3.0,2 => nH2SO4 dư = 0,15 mol => nH2SO4 pư = 0,9 - 0,15 = 0,75 mol
BTNT "S": nH2SO4 pư = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 => 0,75 = 3.0,5x + 1,5x - y (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3 và y = 0,15
=> nSO2 = 1,5x - y = 0,3 mol => V = 6,72 lít
- Nếu NaOH dư: HS tự xét
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
-
A.
MgSO4 và FeSO4.
-
B.
MgSO4.
-
C.
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
-
D.
MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Đáp án : A
H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+
Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3
=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
32,65%.
-
B.
35,95%.
-
C.
37,86%.
-
D.
23,97%.
Đáp án : B
+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X
$Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$
$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$
Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3
${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X)
$Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$
$Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$
$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$
$ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $
Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là
-
A.
62Cu.
-
B.
64Cu.
-
C.
65Cu.
-
D.
66Cu.
Đáp án : C
+) Tính ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}}$
+) Tính $\% {m_{Cu}}{\rm{ = }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% $
+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%
+) Ta có: ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}} = 35,5$
+) Gọi a là số khối trung bình của Cu
$ = > {\rm{ }}\% {m_{Cu}}{\rm{ = }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% = 47,228\% \,\,\, = > a = 63,54\% $
+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%
$ = > \frac{{63.73{\rm{ }} + {\rm{ }}x.27{\rm{ }}}}{{100}} = 63,54{\rm{ }}\,\, = > x = 65$
Vậy đồng vị còn lại là 65Cu
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1