Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
Đề bài
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
CH3COCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
1
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
-
A.
CH3CH(OH)CH2CH3
-
B.
(CH3)3COH
-
C.
CH3OCH2CH2CH3
-
D.
CH3CH(CH3)CH2OH
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
-
A.
4 mol H2 ; 1 mol brom.
-
B.
3 mol H2 ; 1 mol brom.
-
C.
3 mol H2 ; 3 mol brom.
-
D.
4 mol H2 ; 4 mol brom.
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
-
A.
4 – metylphenol.
-
B.
2 – metylphenol.
-
C.
5 – metylphenol.
-
D.
3 – metylphenol.
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
-
A.
23,55 gam
-
B.
19,30 gam
-
C.
15,50 gam
-
D.
15,70 gam
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
-
A.
CH3Cl
-
B.
HCHO
-
C.
CH3 -COO-CH3
-
D.
HCOOH
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
-
A.
phản ứng thế nguyên tử H của ancol
-
B.
phản ứng ete hóa
-
C.
phản ứng thế nhóm OH của ancol
-
D.
phản ứng tách nước
Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?
-
A.
Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.
-
B.
Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
-
C.
Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
-
D.
Phenol tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa.
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
-
A.
C2H5ONO3
-
B.
C2H5ONO2
-
C.
C2H5ON2O2
-
D.
C2H5OC2H5
Cho ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là
-
A.
Natri benzoat
-
B.
Natri benzat
-
C.
Natri benzylat
-
D.
Natri benzenat
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
-
A.
Propan-1,2-điol
-
B.
Glixerol
-
C.
Ancol benzylic
-
D.
Ancol etylic
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
-
A.
ancol etylic
-
B.
ancol metylic
-
C.
ancol benzylic
-
D.
propenol
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
Tăng 21,2 gam.
-
B.
Tăng 40,0 gam.
-
C.
giảm 18,8 gam.
-
D.
giảm 21,2 gam.
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
C3H7OH
-
D.
C4H9OH
Hoá hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít hơi ancol. Nếu cho hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol đó thì thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
-
A.
3,49
-
B.
2,57
-
C.
4,28
-
D.
2,91
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
-
A.
0,92
-
B.
0,32
-
C.
0,64
-
D.
0,46
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
-
A.
C2H6O.
-
B.
C3H8O.
-
C.
C4H10O.
-
D.
C5H12O.
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
-
A.
46,8750 ml.
-
B.
93,7500 ml.
-
C.
21,5625 ml.
-
D.
187,5000 ml.
Hỗn hợp A gồm các khí và hơi CH3OH, C5H11OH, C3H8O, C2H5OCH3, C4H9OH có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít O2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Giá trị của V là
-
A.
19,04
-
B.
13,32
-
C.
10,08
-
D.
17,92
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
-
A.
30% và 30%
-
B.
25% và 35%
-
C.
40% và 20%
-
D.
20% và 40%
Lời giải và đáp án
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
CH3COCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
CH3COOH + CH3OH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOCH3
Axit axetic ancol metylic
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
1
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
Có 3 đồng phân.
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
-
A.
CH3CH(OH)CH2CH3
-
B.
(CH3)3COH
-
C.
CH3OCH2CH2CH3
-
D.
CH3CH(CH3)CH2OH
Đáp án : A
Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C không bị tách nước
Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken
A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 hướng tách và tạo đồng phân hình học
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Đáp án : C
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
-
A.
4 mol H2 ; 1 mol brom.
-
B.
3 mol H2 ; 1 mol brom.
-
C.
3 mol H2 ; 3 mol brom.
-
D.
4 mol H2 ; 4 mol brom.
Đáp án : A
Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C
=> A là C6H5-CH=CH2 (stiren)
=> 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2 ; 1 mol brom.
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 1 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
-
A.
4 – metylphenol.
-
B.
2 – metylphenol.
-
C.
5 – metylphenol.
-
D.
3 – metylphenol.
Đáp án : D
Đánh số từ nhóm OH => tên gọi: 3-metylphenol
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
-
A.
23,55 gam
-
B.
19,30 gam
-
C.
15,50 gam
-
D.
15,70 gam
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
C3H7OH + HCl → C3H7Cl + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
=> mC3H7Cl = 0,2.78,5 = 15,7 gam
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Đáp án : C
Benzen chỉ phản ứng với Br2 khan và xúc tác Fe; không phản ứng với Br2 trong dung dịch.
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
-
A.
CH3Cl
-
B.
HCHO
-
C.
CH3 -COO-CH3
-
D.
HCOOH
Đáp án : D
Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH
=> chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
-
A.
phản ứng thế nguyên tử H của ancol
-
B.
phản ứng ete hóa
-
C.
phản ứng thế nhóm OH của ancol
-
D.
phản ứng tách nước
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc phản ứng thế nhóm OH của ancol.
Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?
-
A.
Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.
-
B.
Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
-
C.
Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
-
D.
Phenol tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa.
Đáp án : A
Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức vì phenol không phải ancol thơm.
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : sp2
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
D không phải là phenol mà là ancol thơm vì trong phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
-
A.
C2H5ONO3
-
B.
C2H5ONO2
-
C.
C2H5ON2O2
-
D.
C2H5OC2H5
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
C2H5OH + HNO3 →C2H5ONO2 + H2O
Cho ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là
-
A.
Natri benzoat
-
B.
Natri benzat
-
C.
Natri benzylat
-
D.
Natri benzenat
Đáp án : C
Xem lại phản ứng thế H của nhóm –OH ancol
C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + H2
Natri benzylat
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
-
A.
Propan-1,2-điol
-
B.
Glixerol
-
C.
Ancol benzylic
-
D.
Ancol etylic
Đáp án : B
Propan-1,2-điol: C3H8O2 có 3C và 2 nhóm OH
Glixerol: C3H8O3 có 3C và 3 nhóm OH
Ancol benzylic: C6H5CH2OH có 7C và 1 nhóm OH
Ancol etylic: C2H5OH có 2C và 1 nhóm OH
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
-
A.
ancol etylic
-
B.
ancol metylic
-
C.
ancol benzylic
-
D.
propenol
Đáp án : B
Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin)
nH2O > 1,5.nCO2 => ancol đốt cháy là CH3OH
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
Tăng 21,2 gam.
-
B.
Tăng 40,0 gam.
-
C.
giảm 18,8 gam.
-
D.
giảm 21,2 gam.
Đáp án : C
+) ${n_C}:{n_H} = \frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1}$ => công thức đơn giản nhất của A, B, C
+) Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng; C không làm mất màu nước brom => A, B, C
+) mdd giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O)
Theo giả thiết ta thấy A, B, C có cùng công thức đơn giản nhất.
${n_C}:{n_H} = \frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1} = 1:1$.Công thức đơn giản nhất của A, B, C là CH.
Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng; C không làm mất màu nước brom nên A là C2H2, B là C4H4; C là C6H6 (benzen).
Sơ đồ đốt cháy B :
C4H4 $\xrightarrow{{{O_2},\,{t^o}}}$ 4CO2 + 2H2O (1)
mol: 0,1 → 0,4 → 0,2
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2 O (2)
mol: 0,4 → 0,4
mkết tủa = 0,4.100 = 40 gam => mdung dịch giảm = 40 – 21,2 =18,8 gam
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
k = (2.8 + 2 – 10) / 2 = 4 => ngoài vòng benzen là các nhánh no
CTCT:
1) C6H5-CH2-CH2-OH
2) C6H5-CH(OH)-CH3
3) CH3-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân o-, p-, m-)
Vậy có tất cả 5 đồng phân
Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
C3H7OH
-
D.
C4H9OH
Đáp án : B
Sơ đồ phản ứng
C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2
a mol 1,5a mol
ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2
b mol 0,5b mol
+) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH
Sơ đồ phản ứng
C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2
a mol 1,5a mol
ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2
b mol 0,5b mol
+) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH
Ta có phương trình : nH= 1,5a + 0,5b =$\frac{{5,6}}{{22,4}}$ = 0,25 (1) và 0,5b =$\frac{2}{3}$ .1,5a (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol
mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4 => R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH
Hoá hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít hơi ancol. Nếu cho hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol đó thì thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
-
A.
3,49
-
B.
2,57
-
C.
4,28
-
D.
2,91
Đáp án : C
Đặt CTPT 2 ancol: ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2 - \bar a}}{(OH)_{\bar a}}\,\,\, \to \,\,\frac{{\bar a}}{2}{H_2}$
+) $0,07.\frac{{\bar a}}{2} = 0,055\,\, = > \,\,\bar a = 11/7$
Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO2}} = \bar n.{n_{ancol}}\,\, = > \,\,\bar n = 0,17/0,07 = 17/7$
Đặt CTPT 2 ancol: ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2 - \bar a}}{(OH)_{\bar a}}\,\,\, \to \,\,\frac{{\bar a}}{2}{H_2}$
nA,B = 0,07 mol và nH2 = 0,055 mol
+) $0,07.\frac{{\bar a}}{2} = 0,055\,\, = > \,\,\bar a = 11/7$
Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO2}} = \bar n.{n_{ancol}}\,\, = > \,\,\bar n = 0,17/0,07 = 17/7$
=> m = 0,07(14.17/7 + 2 + 16.11/7) = 4,28 gam
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
-
A.
0,92
-
B.
0,32
-
C.
0,64
-
D.
0,46
Đáp án : A
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol
+) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol
R – CH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CHO + Cu + H2O
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
+) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$
=> R = 15 nên ancol X là C2H5OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 46 = 0,92 gam.
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
+) nancol = nH2O – nCO2
+) n =$\frac{{0,25}}{{0,05}}$ = 5
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH ;
Có nancol = nH2O – nCO2 = $\frac{{5,4}}{{18}} - \frac{{5,6}}{{22,4}} = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol$
Và n = $\frac{{0,25}}{{0,05}}$= 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH
Công thức cấu tạo của X là
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH .
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
-
A.
C2H6O.
-
B.
C3H8O.
-
C.
C4H10O.
-
D.
C5H12O.
Đáp án : C
CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br
%mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4%
Từ 4 đáp án ta thấy ancol đều no, mạch hở, đơn chức
Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O
=> CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br
%mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% => n = 4
=> CTPT của X là C4H10O
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
-
A.
46,8750 ml.
-
B.
93,7500 ml.
-
C.
21,5625 ml.
-
D.
187,5000 ml.
Đáp án : D
+) Tính khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng
Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2
+) m rượu = 1,5.46
+) m = D . V
Khối lượng tinh bột thực tế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g
Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2
Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol
=> mrượu = 1,5.46 = 69 gam
Ta có: m = D . V => Vrượu = 86,25 ml
Vì rượu 46o nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Hỗn hợp A gồm các khí và hơi CH3OH, C5H11OH, C3H8O, C2H5OCH3, C4H9OH có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít O2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Giá trị của V là
-
A.
19,04
-
B.
13,32
-
C.
10,08
-
D.
17,92
Đáp án : A
Nhận xét: Vì mỗi chất trong A có 1O => số mol O trong A = số mol A = 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
nhh A = 11,5 / 46 = 0,25 mol; nH2O = 1,05 mol
Nhận xét: Vì mỗi chất trong A có 1O => số mol O trong A = số mol A = 0,25 mol
Gọi nO2 phản ứng = x mol; nCO2 = y mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => 0,25 + 2x = 2y + 1,05 (1)
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O => 11,5 + 32x = 44y + 18,9 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,85; y = 0,45 mol
=> VO2 = 0,85.22,4 = 19,04 lít
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
-
A.
30% và 30%
-
B.
25% và 35%
-
C.
40% và 20%
-
D.
20% và 40%
Đáp án : C
+) nH2O > nCO2 → rượu no, đơn → n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
+) C trung bình = nCO2 / nrượu
+) số mol rượu = 2 lần số mol ete
+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g
+ Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53
nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = nete
Ta thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →nrượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
→ C trung bình = nCO2 / nrượu =0,25/0,2 = 2,5
Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu bằng nhau và = 0,1/2 = 0,05
Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2 = 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 .100% = 60%
+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → mete thu được = 0,015.(2.46 - 18) = 1,11 gam
+ Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → mete thu được = 0,015.(2.60 – 18) = 1,53
Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệ C2H5OH/C3H7OH = 2/1 → hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20%
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1