Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
-
A.
ancol etylic
-
B.
ancol metylic
-
C.
ancol benzylic
-
D.
propenol
Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Trong phân tử benzen có:
-
A.
6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
-
B.
6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C
-
C.
Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng
-
D.
Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
-
A.
C2H5ONO3
-
B.
C2H5ONO2
-
C.
C2H5ON2O2
-
D.
C2H5OC2H5
Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
-
A.
propylbenzen.
-
B.
n-propylbenzen.
-
C.
iso-propylbenzen.
-
D.
đimetylbenzen.
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ
-
A.
axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH
-
B.
ancol CH2=CH-CH2OH và axit CH3COOH
-
C.
axit C2H5COOH và ancol C2H5OH
-
D.
ancol C2H5OH và axit CH3COOH
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
X và Y là 2 hợp chất hữu cơ thơm có công thức là C7H8O, đều không làm mất màu dung dịch brom. X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH, Y không tác dụng với Na và NaOH. Vậy X và Y lần lượt là
-
A.
p-CH3C6H4OH và C6H5CH2OH
-
B.
p-CH3C6H4OH và C6H5OCH3
-
C.
m-CH3C6H4OH và o-CH3C6H4OH
-
D.
C6H5CH2OH và C6H5OCH3
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
-
A.
CH3CH(OH)CH2CH3
-
B.
(CH3)3COH
-
C.
CH3OCH2CH2CH3
-
D.
CH3CH(CH3)CH2OH
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
-
A.
metylclorua
-
B.
clometan
-
C.
đimetyl ete
-
D.
A và B đều đúng
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
1
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
-
A.
dung dịch Br2.
-
B.
H2, Ni, to.
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch NaOH.
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
-
A.
4 – metylphenol.
-
B.
2 – metylphenol.
-
C.
5 – metylphenol.
-
D.
3 – metylphenol.
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 là
-
A.
75,95%
-
B.
24,05%
-
C.
20,81%
-
D.
79,19%
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
-
A.
CH3COOH, CH3OH
-
B.
C2H4, CH3COOH
-
C.
C2H5OH, CH3COOH
-
D.
CH3COOH, C2H5OH
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
-
A.
etilenglicol
-
B.
glixerol
-
C.
propanol
-
D.
ancol etylic
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
-
A.
0,480 lít.
-
B.
0,240 lít.
-
C.
0,120 lít.
-
D.
0,576 lít.
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Metanol, etan, clorofom, butan
-
B.
Etan, but-1-en, clorofom, propan
-
C.
Propanol, but-1-en, etyl clorua, propan
-
D.
Propanol, butan, metylic, etyl clorua
Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 58,8 gam hỗn hợp 2 rượu A và B no, đơn chức, mạch hở sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Biết B có số nguyên tử cacbon gấp đôi A. Hai rượu A và B lần lượt là:
-
A.
CH3OH và C2H5OH.
-
B.
C2H5OH và C4H9OH.
-
C.
C3H7OH và C6H13OH.
-
D.
C5H11OH và C10H17OH.
Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là
-
A.
1,512.
-
B.
1,186.
-
C.
1,322.
-
D.
2,016.
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
-
A.
80%
-
B.
72%
-
C.
75%
-
D.
90%
Đun ancol X no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 1,7. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
C3H7OH
-
D.
C4H9OH
Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
8,96
-
B.
10,08
-
C.
17,92
-
D.
15,68
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
20,0
-
B.
30,0
-
C.
13,5
-
D.
15,0
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
-
A.
30% và 30%
-
B.
25% và 35%
-
C.
40% và 20%
-
D.
20% và 40%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 1 ancol no, mạch hở, đơn chức và 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc, chứa 80% N2, còn lại là O2) thu được hỗn hợp khí B. Cho B đi qua lần lượt bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 19,8 gam, bình 2 xuất hiện 120 gam kết tủa và còn dư 147,84 lít khí (ở đktc) không phản ứng. Các chất trong A là
-
A.
C2H5OH, C2H2, C3H4
-
B.
CH3OH, C2H2, C3H4
-
C.
C2H5OH, C3H4, C4H6
-
D.
C3H7OH, C3H4, C4H6
Lời giải và đáp án
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
-
A.
ancol etylic
-
B.
ancol metylic
-
C.
ancol benzylic
-
D.
propenol
Đáp án : B
Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin)
nH2O > 1,5.nCO2 => ancol đốt cháy là CH3OH
Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : A
X khôgn tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường => X không có nhóm –OH liền kề
=> X có thể là: CH3OH, C2H5OH, CH3-CH2-CH2OH, CH3-CHOH-CH3, CH2OH-CH2-CH2OH
Trong phân tử benzen có:
-
A.
6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
-
B.
6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C
-
C.
Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng
-
D.
Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng
Đáp án : A
Trong phân tử benzen có: 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
-
A.
C2H5ONO3
-
B.
C2H5ONO2
-
C.
C2H5ON2O2
-
D.
C2H5OC2H5
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
C2H5OH + HNO3 →C2H5ONO2 + H2O
Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
-
A.
propylbenzen.
-
B.
n-propylbenzen.
-
C.
iso-propylbenzen.
-
D.
đimetylbenzen.
Đáp án : C
(CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là : iso-propylbenzen.
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ
-
A.
axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH
-
B.
ancol CH2=CH-CH2OH và axit CH3COOH
-
C.
axit C2H5COOH và ancol C2H5OH
-
D.
ancol C2H5OH và axit CH3COOH
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
Este CH2=CH-COOC2H5 được tạo thành từ axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
X và Y là 2 hợp chất hữu cơ thơm có công thức là C7H8O, đều không làm mất màu dung dịch brom. X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH, Y không tác dụng với Na và NaOH. Vậy X và Y lần lượt là
-
A.
p-CH3C6H4OH và C6H5CH2OH
-
B.
p-CH3C6H4OH và C6H5OCH3
-
C.
m-CH3C6H4OH và o-CH3C6H4OH
-
D.
C6H5CH2OH và C6H5OCH3
Đáp án : D
X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH => X không phải là phenol => X là ancol C6H5CH2OH
Y không tác dụng với Na và NaOH => Y là ete C6H5OCH3
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
-
A.
CH3CH(OH)CH2CH3
-
B.
(CH3)3COH
-
C.
CH3OCH2CH2CH3
-
D.
CH3CH(CH3)CH2OH
Đáp án : A
Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C không bị tách nước
Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken
A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 hướng tách và tạo đồng phân hình học
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 1 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
-
A.
metylclorua
-
B.
clometan
-
C.
đimetyl ete
-
D.
A và B đều đúng
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O
CH3Cl có tên là metylclorua và clometan
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
1
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
Có 3 đồng phân.
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
-
A.
dung dịch Br2.
-
B.
H2, Ni, to.
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch NaOH.
Đáp án : D
Stiren không phản ứng được với dung dịch NaOH
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
-
A.
4 – metylphenol.
-
B.
2 – metylphenol.
-
C.
5 – metylphenol.
-
D.
3 – metylphenol.
Đáp án : D
Đánh số từ nhóm OH => tên gọi: 3-metylphenol
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 là
-
A.
75,95%
-
B.
24,05%
-
C.
20,81%
-
D.
79,19%
Đáp án : B
+) mhh = 76x + 120y = 63,2 (1)
Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol)
=> msản phẩm = 166x + 255y = 135,2 (2)
Gọi nC3H6(OH)2 = x mol; nC5H9(OH)3 = y mol
=> mhh = 76x + 120y = 63,2 (1)
Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol)
=> msản phẩm = 166x + 255y = 135,2 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,4
=> %mC3H6(OH)2 = 0,2.76/63,2 .100% = 24,05%
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
-
A.
CH3COOH, CH3OH
-
B.
C2H4, CH3COOH
-
C.
C2H5OH, CH3COOH
-
D.
CH3COOH, C2H5OH
Đáp án : C
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
D không phải là phenol mà là ancol thơm vì trong phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
-
A.
etilenglicol
-
B.
glixerol
-
C.
propanol
-
D.
ancol etylic
Đáp án : B
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là glixerol
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Đáp án : C
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
-
A.
0,480 lít.
-
B.
0,240 lít.
-
C.
0,120 lít.
-
D.
0,576 lít.
Đáp án : D
Bảo toàn e: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 12.{n_{o - xilen}}$
Quá trình cho – nhận e:
$M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}$
$2{C^{ - 3}} \to 2{C^{ + 3}} + 12e$
Bảo toàn e: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 12.{n_{o - xilen}} = > {\text{ }}{n_{KMn{O_4}}} = {\text{ }}0,288{\text{ }}mol$
Vậy ${V_{{\text{dd}}\,KMn{O_4}}} = \frac{{0,288}}{{0,5}} = 0,576\,\,l{\text{lít}}.$
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Metanol, etan, clorofom, butan
-
B.
Etan, but-1-en, clorofom, propan
-
C.
Propanol, but-1-en, etyl clorua, propan
-
D.
Propanol, butan, metylic, etyl clorua
Đáp án : B
- Ancol tan tốt trong nước => metanol và propanol tan tốt trong nước
=> loại A, C và D
Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 58,8 gam hỗn hợp 2 rượu A và B no, đơn chức, mạch hở sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Biết B có số nguyên tử cacbon gấp đôi A. Hai rượu A và B lần lượt là:
-
A.
CH3OH và C2H5OH.
-
B.
C2H5OH và C4H9OH.
-
C.
C3H7OH và C6H13OH.
-
D.
C5H11OH và C10H17OH.
Đáp án : C
Gọi CTPT của A → CTPT của B
Gọi nA = x mol; nB = y mol
+) mA + mB = 58,8 => PT (1)
+) Ancol đơn chức => nancol = 2.${n_{{H_2}}}$ → PT (2)
+) Tính n(x + 2y) => khoảng giá trị
Gọi CTPT của A là CnH2n+2O → CTPT của B là C2nH4n+2O
Gọi nA = x mol; nB = y mol
mA + mB = 58,8 => (14n + 2)x + (14.2n + 2)y = 58,8 (1)
${n_{{H_2}}}$= 0,35 mol → nancol = 0,35.2 = 0,7 mol => x + y = 0,7 (2)
Thay (2) vào (1) ta có: n(x + 2y) = 3,3
Ta có: n(x + y) < n(x + 2y) < n(2x + 2y) => n(x + y) < 3,3 < 2n(x + y)
=> 2,3 < n < 4 => n = 3 → 2 rượu là C3H7OH và C6H13OH
Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là
-
A.
1,512.
-
B.
1,186.
-
C.
1,322.
-
D.
2,016.
Đáp án : B
${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$
+) Ta có: nO2(p.ư) $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R}$
+) Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565
=> P = nRT/V
Gọi CTPT của A, B, C là ${C_{\bar n}}{H_{\bar m}}O$
${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$
Ta có: nO2(p.ư) $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R} = 0,205$
=> nO2 (dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215 mol
=> Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565
=> P = nRT/V = 0,565.0,082.(136,5 + 273) / 16 = 1,186 atm
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
-
A.
80%
-
B.
72%
-
C.
75%
-
D.
90%
Đáp án : A
+) Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu
+) nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng
=> nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1
Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
=> nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng = 1,6 / 16 = 0,1 mol
=> nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1 = 40 => ancol là CH3OH
=> nancol = 0,125 mol => H = 0,1 / 0,125 .100% = 80%
Đun ancol X no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 1,7. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
C3H7OH
-
D.
C4H9OH
Đáp án : C
+) dY/ X = 1,7 > 1 nên Y là ete
+) dY/ X = $\frac{{2R + 16}}{{R + 17}}$= 1,7 => R = 43 (C3H7)
Vì dY/ X = 1,7 > 1 nên Y là ete
Ta có sơ đồ 2ROH $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,\,đặc,\,\,{t^o}}}$ ROR
dY/ X = $\frac{{2R + 16}}{{R + 17}}$= 1,7 R = 43 (C3H7)
Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
8,96
-
B.
10,08
-
C.
17,92
-
D.
15,68
Đáp án : A
2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O
0,35 mol → 0,175 mol → 0,35 mol
H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2
0,225 → 0,225
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
0,35 → 0,175
nC2H5OH = 0,35 mol; nH2SO4 = 0,4 mol
2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O
0,35 mol → 0,175 mol → 0,35 mol
Hỗn hợp sản phẩm Y gồm H2SO4 (0,225 mol) và H2O (0,35 mol)
H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2
0,225 → 0,225
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
0,35 → 0,175
=> VH2 = (0,225 + 0,175).22,4 = 8,96 lít
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
20,0
-
B.
30,0
-
C.
13,5
-
D.
15,0
Đáp án : D
+) mCaCO3 = (a - b).100 = 10
+) mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
0,075 ← 0,15 mol
Do hiệu suất là 90% => mC6H12O6 = 0,075.180.13,5.100/90
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
a → a → a
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
b → b → b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b).100 = 10 => a - b = 0,1 mol (1)
mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4 => a + b = 0,15 mol (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,125 và b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
0,075 ← 0,15 mol
Khối lượng C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075.180 = 13,5 gam
Do hiệu suất là 90% => mmC6H12O6 = 13,5.100/90 = 15 gam
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
-
A.
30% và 30%
-
B.
25% và 35%
-
C.
40% và 20%
-
D.
20% và 40%
Đáp án : C
+) nH2O > nCO2 → rượu no, đơn → n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
+) C trung bình = nCO2 / nrượu
+) số mol rượu = 2 lần số mol ete
+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g
+ Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53
nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = nete
Ta thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →nrượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
→ C trung bình = nCO2 / nrượu =0,25/0,2 = 2,5
Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu bằng nhau và = 0,1/2 = 0,05
Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2 = 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 .100% = 60%
+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → mete thu được = 0,015.(2.46 - 18) = 1,11 gam
+ Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → mete thu được = 0,015.(2.60 – 18) = 1,53
Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệ C2H5OH/C3H7OH = 2/1 → hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 1 ancol no, mạch hở, đơn chức và 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc, chứa 80% N2, còn lại là O2) thu được hỗn hợp khí B. Cho B đi qua lần lượt bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 19,8 gam, bình 2 xuất hiện 120 gam kết tủa và còn dư 147,84 lít khí (ở đktc) không phản ứng. Các chất trong A là
-
A.
C2H5OH, C2H2, C3H4
-
B.
CH3OH, C2H2, C3H4
-
C.
C2H5OH, C3H4, C4H6
-
D.
C3H7OH, C3H4, C4H6
Đáp án : A
+) nH2O = 1,1 mol
+) nCaCO3 = 1,2 mol => nCO2 = 1,2 mol
+) nO2 phản ứng = nN2 / 4 = 1,65 mol
Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O (a mol) và 2 ankin là CmH2m-2 (b mol) (m > 2)
Bảo toàn C: nCO2 = an + bm = 1,2 (1)
Bảo toàn H: nH2O = a.(n + 1) + b.(m – 1) = 1,1 (2)
Bảo toàn O: nO trong ancol + 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O
Khối lượng bình 1 tăng 19,8 gam => nH2O = 1,1 mol
Khối lượng bình 2 xuất hiện120 gam kết tủa => nCaCO3 = 1,2 mol => nCO2 = 1,2 mol
Khí thoát ra khỏi bình là N2 => nN2 = 6,6 mol
=> nO2 phản ứng = nN2 / 4 = 1,65 mol
Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O (a mol) và 2 ankin là CmH2m-2 (b mol) (m > 2)
Bảo toàn C: nCO2 = an + bm = 1,2 (1)
Bảo toàn H: nH2O = a.(n + 1) + b.(m – 1) = 1,1 (2)
Bảo toàn O: nO trong ancol + 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O
=> a + 2.1,65 = 2.1,2 + 1,1 => a = 0,2 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) => b = 0,3 mol; 0,2n + 0,3m = 1,2
=> 2n + 3m = 12
Với n = 1; m = 3,33 => CH3OH, C3H4, C4H6
Với n = 2; m = 2,66 => C2H5OH, C2H2, C3H4
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1