Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:
Unit 1. Local Environment
Từ vựng về môi trường ở địa phương (artisan, attraction, cast, craft,…). Ngữ âm trọng âm của câu (cần ghi nhớ trường hợp những từ mang nội dung thường được nhấn mạnh, những từ bổ trợ thường không được nhấn trọng âm). Ngữ pháp câu phức (complex sentences) và cụm động từ (phrasal verbs). Với câu phức cần xác định được thế nào là mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc. Cần ghi nhớ các cụm động từ phổ biến trong các bài thi (give up, take off, carry out, bring up, go on,…).
Unit 2. City Life
Từ vựng về đời sống thành thị (affordable, dweller, downtown, metropolitan,…). Ngữ âm trọng âm của đại từ trong câu. So sánh của tính từ (với “be”) và trạng từ (với động từ thường). Cần ghi nhớ công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn, tính từ và trạng từ dài cũng như các trường hợp đặc biệt của tính từ và trạng từ (good/ well, bad/badly, many/ much, little, far,…).
Unit 3. Teen Stress and Pressure
Từ vựng về các vấn đề áp lực và căng thẳng của trẻ vị thành niên (teenager, stress, pressure, adolescence, adulthood,…). Ngữ âm trọng âm của động từ “be”. Ngữ pháp câu tường thuật (reported speech) với câu trần thuật, câu hỏi Yes/No, Wh-word, câu điều kiện, câu tường thuật đặc biệt. Cần ghi nhớ các quy tắc đổi ngôi, lùi thì, đổi trạng từ thời gian và nơi chốn khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
Unit 4. Life in the Past
Từ vựng về cuộc sống trong quá khứ (past, ancient, convenient, facility, habit,…). Ngữ âm trọng âm của các trợ động từ (do, does, will, have, has, was, were,…). Ngữ pháp câu ước (wish) cho hiện tại: S + wish + S + Ved/V2. Cần ghi nhớ các lưu ý quan trọng của câu ước (dùng were cho tất cả các ngôi).
Unit 5. Wonders of Viet Nam
Từ vựng về các kì quan của Việt Nam và thế giới (wonders, citadel, complex, fortress, limestone,…). Ngữ âm trọng âm của những từ ngắn (liên từ, mạo từ, giới từ,…) trong câu. Ngữ pháp câu bị động khách quan ( S + be + said/ known/ thought/… that +…). Cấu trúc đề nghị với suggest: suggest +V-ing/ suggest (that) + S + V (nguyên thể).
Unit 6. Viet Nam: Then and Now
Từ vựng miêu tả Việt Nam trong quá khứ và ở hiện tại (astonished, extended family, flyover, pedestrian, underpass,…). Ngữ âm trọng âm được nhấn vào tất cả các từ trong câu. Ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành (had Ved/P2) và cấu trúc S + be + adj + to V/ that S + V.
Unit 7. Recipes and Eating Habits
Từ vựng về thói quen ăn uống và công thức nấu ăn (recipes, eating habits, flavour, ingredient, versatile,…). Ngữ âm ngữ điệu trong câu hỏi Yes/ No (lên giọng ở cuối câu) và câu hỏi Wh (xuống giọng ở cuối câu). Ngữ pháp định lượng từ (quantifiers: some, many, much, a little/ little, a few/few, a lot of,…). Động từ khuyết thiếu (modals) trong câu điều kiện loại 1 (conditional type 1). Cần chú ý dựa vào ý nghĩa của câu điều kiện để xác định động từ khuyết thiếu tương ứng.
Unit 8. Tourism
Từ vựng chỉ ngành du lịch và các hoạt động du lịch (tourism, breaktaking, check-in, destination, exotic,…). Ngữ âm ngữ điệu trong câu khi hỏi thông tin. Ngữ pháp mạo từ (articles) là một chủ điểm quan trọng thường có trong các đề thi. Cần nắm vững cách sử dụng của “a/ an/ the” và các trường hợp không sử dụng mạo từ.
Unit 9. English in the World
Từ vựng về các khía cạnh của tiếng Anh và cách học tiếng Anh (accent, bilingual, dialect, factor, fluent,…). Ngữ điệu của câu nói với thông tin mới và thông tin đã biết. Ngữ pháp ôn tập câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V, S + would V. Mệnh đề quan hệ (relative clauses) xác định và không xác định và các đại từ quan hệ. Cần nắm vững cách sử dụng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, when, where,… .
Unit 10. Space Travel
Từ vựng về vũ trụ và cuộc sống của các phi hành gia (space, universe, astronaut, float, galaxy,…). Ngữ âm ngữ điệu của câu liệt kê nhiều đối tượng. Ngữ pháp ôn tập thì quá khứ đơn (Ved/V2) và quá khứ hoàn thành (had Ved/P2). Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses). Cần ghi nhớ những lưu ý sử dụng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Unit 11. Changing Roles in Society
Từ vựng chỉ sự thay đổi vai trò của nam nữ trong xã hội ngày nay (breadwinner, burden, financial, male-dominated,…). Ngữ âm ngữ điệu của câu thể hiện sự đồng ý (agreement) và không đồng ý (disagreement). Ngữ pháp mệnh đề quan hệ xác định (non-defining relative clauses). Cần ghi nhớ những lưu ý sử dụng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Unit 12. My Future Career
Từ vựng chỉ nghề nghiệp và các yêu cầu của các nghề nghiệp (career, business, certificate, customer service,…). Ngữ âm tông giọng của tính từ với các cảm xúc khác nhau. Ngữ pháp mệnh đề nhượng bộ với Although (S + V) và Despite (+ V-ing/ N). Những động từ được theo sau bởi V-ing (gerund) và to V (infinitive). Cần ghi nhớ và phân biệt cách sử dụng của những động từ có thể được theo sau bởi cả V-ing và to V nhưng mang nghĩa khác nhau (remember, forget, try,…).