Câu 6.31 trang 200 SBT Đại số 10 Nâng cao>
Giải bài tập Câu 6.31 trang 200 SBT Đại số 10 Nâng cao
Chứng minh rằng:
LG a
\(\sqrt {\dfrac{{1 - \cos \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}} + \sqrt {\dfrac{{1 + \cos \alpha }}{{1 - \cos \alpha }} = } \dfrac{2}{{\left| {\sin \alpha } \right|}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{{1 - \cos \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}} + \sqrt {\dfrac{{1 + \cos \alpha }}{{1 - \cos \alpha }}} \\ = \sqrt {\dfrac{{{{\left( {1 - \cos \alpha } \right)}^2}}}{{{{\sin }^2}\alpha }}} + \sqrt {\dfrac{{{{\left( {1 + \cos \alpha } \right)}^2}}}{{{{\sin }^2}\alpha }}} \\ = \dfrac{{1 - \cos \alpha + 1 + \cos \alpha }}{{\left| {\sin \alpha } \right|}} = \dfrac{2}{{\left| {\sin \alpha } \right|}}\end{array}\)
(Chú ý rắng \(\left| {\cos \alpha } \right| \le 1\))
LG b
\(\sqrt {\dfrac{{1 + \cos \alpha }}{{1 - \cos \alpha }}} - \sqrt {\dfrac{{1 - \cos \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}} = \dfrac{{2\cos \alpha }}{{\left| {\sin \alpha } \right|}}\).
(Giả sử các biểu thức đã cho đều có nghĩa)
Lời giải chi tiết:
Sachbaitap.com
- Câu 6.30 trang 200 SBT Đại số 10 Nâng cao
- Câu 6.29 trang 200 SBT Đại số 10 Nâng cao
- Câu 6.28 trang 199 SBT Đại số 10 Nâng cao
- Câu 6.27 trang 199 SBT Đại số 10 Nâng cao
- Câu 6.26 trang 199 SBT Đại số 10 Nâng cao
>> Xem thêm