Bài 5 trang 187 SGK Vật lí 12>
Năng lượng liên kết của
Đề bài
Năng lượng liên kết của \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\) là 160,64 MeV. Xác định khối lượng của nguyên tử \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Năng lượng liên kết: \({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_{hn}}} \right]{c^2}\)
+ Khối lượng nguyên tử: mnt = mhn + Z.me
Lời giải chi tiết
+ Hạt nhân \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\) có 10 proton và 10 notron
+ Ta có:
\(\eqalign{
& {{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {10{m_p} + \left( {20 - 10} \right){m_n} - {m_{hn}}} \right]{c^2} \cr&= 160,64MeV = {{160,64} \over {931,5}}u{c^2} = 0,17245u{c^2} \cr
& \Leftrightarrow 10.1,00728u + 10.1,00866u - {m_{hn}} \cr&= 0,17245u \Rightarrow {m_{hn}} = 19,98695u \cr} \)
Vậy khối lượng hạt nhân: mhn = 19,98695u
+ Muốn tìm khối lượng nguyên tử \( _{10}^{20}\textrm{Ne}\) ta phải cộng thêm khối lượng của 10 êlectron => mnt = mhn + 10me = 19,99245u
Loigiaihay.com
- Bài 6 trang 187 SGK Vật lí 12
- Bài 7 trang 187 SGK Vật lí 12
- Bài 8 trang 187 SGK Vật lí 12
- Bài 9 trang 187 SGK Vật lí 12
- Bài 10 trang 187 SGK Vật lí 12
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Phương pháp giải bài tập phân hạch - nhiệt hạch
- Phương pháp giải bài tập về phóng xạ
- Phương pháp giải bài tâp phản ứng hạt nhân
- Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều
- Phương pháp giải bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử
- Phương pháp giải bài tập phân hạch - nhiệt hạch
- Phương pháp giải bài tập về phóng xạ
- Phương pháp giải bài tâp phản ứng hạt nhân
- Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều
- Phương pháp giải bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử