Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập thấu kính (phần 2) - Vật Lí 11
Đề bài
Tiêu điểm vật của thấu kính:
-
A.
là khoảng cách OF
-
B.
là điểm F trên trục chính, tia sáng bất kỳ tới thấu kính đi qua F (hoặc kéo dài qua F) thì có tia ló đi song song với trục chính.
-
C.
là điểm F' trên trục chính, tia sáng tới thấu kính theo hướng song song với trục chính thì có tia ló đi qua F' (hoặc kéo dài qua F').
-
D.
là điểm O trên thấu kính, các tia đi qua O đều truyền thẳng
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
-
A.
0,5m
-
B.
-0,5m
-
C.
2m
-
D.
-2m
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
-
A.
Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 m.
-
B.
Đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự (-2 m).
-
C.
Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5 m.
-
D.
Đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự (-0,5 m).
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
-
A.
OF = OF' = f.
-
B.
là nghịch đảo của độ tụ thấu kính.
-
C.
có giá trị dương với thấu kính hội tụ, có giá trị âm với thấu kính phân kỳ.
-
D.
có đơn vị là m.
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
-
A.
Ảnh này chắc chắn là ảnh ảo.
-
B.
Số phóng đại ảnh phải là số âm.
-
C.
Ảnh này là thật với thấu kính hội tụ, là ảo với thấu kính phân kỳ.
-
D.
Ảnh này tạo bởi vật sáng nằm ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ.
Biểu thức nào sau đây xác định độ tụ của thấu kính:
-
A.
\(D = \left({\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
-
B.
\(D = \left( {\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {{R_1} + {R_2}} \right)\)
-
C.
\(D = \left( {1 - \frac{n}{{{n_{mt}}}}} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
-
D.
\(D = \left( {1 - \frac{n}{{{n_{mt}}}}} \right)\left( {{R_1} + {R_2}} \right)\)
Một vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng d’ là bao nhiêu? Biết thấu kính có tiêu cự là f.
-
A.
\(d' = \frac{{d - f}}{{df}}\)
-
B.
\(d' = \frac{{df}}{{f - d}}\)
-
C.
\(d' = \frac{{f - d}}{{f{\rm{d}}}}\)
-
D.
\(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
-
A.
là ảnh ảo, cùng chiều với vật
-
B.
là ảnh thật, cùng chiều với vật
-
C.
là ảnh ảo, ngược chiều với vật
-
D.
là ảnh thật, ngược chiều với vật
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
-
A.
cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, cùng chiều với vật
-
B.
cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật.
-
C.
cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, cùng chiều với vật.
-
D.
cách thấu kính 10 cm, cao nửa vật, ngược chiều với vật.
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
-
A.
ở vô cực, vô cùng lớn.
-
B.
ảo, cách thấu kính 20 cm, cùng chiều với vật, cao bằng vật.
-
C.
thật, cách thấu kính 10 cm, ngược chiều với vật, cao bằng nửa vật.
-
D.
ảo, cách thấu kính 10 cm, cùng chiều với vật, cao bằng nửa vật.
Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
-
A.
ảnh thật, ngược chiều và cách thấu kính 6cm
-
B.
ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 12cm
-
C.
ảnh ảo , cùng chiều với vật và cao 1cm
-
D.
ảnh thật, ngược chiều với vật và cao 1cm
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
-
A.
$60cm$
-
B.
$30cm$
-
C.
$20cm$
-
D.
$10cm$
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
-
A.
\(L > 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
-
B.
\(L < 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
C.
\(L \ge 4f\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
D.
Khoảng cách \(d = \frac{{d' - f}}{{d'f}}\)
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
-
A.
9cm
-
B.
6cm.
-
C.
15cm.
-
D.
12cm.
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(20cm.\) Độ tụ của thấu kính trên là
-
A.
\( -5dp\)
-
B.
\( 0,5dp\)
-
C.
\( -0,5dp\)
-
D.
\( 5dp\)
Vật sáng phẳng nhỏ \(AB\) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10\,\,cm\), biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính \(20\,\,cm\). Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là
-
A.
\(15\,\,cm\).
-
B.
\(45\,\,cm\).
-
C.
\(10\,\,cm\).
-
D.
\(20\,\,cm\).
Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là
-
A.
thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
-
B.
thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
-
C.
thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm.
-
D.
thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
-
A.
24 cm.
-
B.
80 cm.
-
C.
120 cm.
-
D.
16 cm.
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp. Tiêu cự của thấu kính là
-
A.
f = - 0,5m
-
B.
f = 0,5m
-
C.
f = 2m
-
D.
f = -2m
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật cách thấu kính một đọan d’= 2f . Khi đó khoảng cách từ vật tới ảnh là
-
A.
2f.
-
B.
3f.
-
C.
5f.
-
D.
4f
Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính
-
A.
60cm
-
B.
45cm
-
C.
30cm
-
D.
20cm
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A. Tính khoảng cách AA’.
-
A.
16 cm.
-
B.
24cm
-
C.
10cm
-
D.
20cm
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
-
A.
có phần rìa dày hơn phần giữa.
-
B.
phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-
C.
biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
-
D.
có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A'B' là
-
A.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
B.
ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
C.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
-
D.
ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló
-
A.
đi qua tiêu điểm của thấu kính.
-
B.
song song với trục chính của thấu kính.
-
C.
cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
-
D.
có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Lời giải và đáp án
Tiêu điểm vật của thấu kính:
-
A.
là khoảng cách OF
-
B.
là điểm F trên trục chính, tia sáng bất kỳ tới thấu kính đi qua F (hoặc kéo dài qua F) thì có tia ló đi song song với trục chính.
-
C.
là điểm F' trên trục chính, tia sáng tới thấu kính theo hướng song song với trục chính thì có tia ló đi qua F' (hoặc kéo dài qua F').
-
D.
là điểm O trên thấu kính, các tia đi qua O đều truyền thẳng
Đáp án : B
Tiêu điểm vật của thấu kính là điểm F trên trục chính, tia sáng bất kỳ tới thấu kính đi qua F (hoặc kéo dài qua F) thì có tia ló đi song song với trục chính
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
-
A.
0,5m
-
B.
-0,5m
-
C.
2m
-
D.
-2m
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính độ tụ của thấu kính: \(D = \frac{1}{f}\)
Ta có: \(D = \frac{1}{f} \to f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{ - 2}} = - 0,5m\)
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
-
A.
Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 m.
-
B.
Đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự (-2 m).
-
C.
Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5 m.
-
D.
Đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự (-0,5 m).
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về độ tụ của thấu kính
+ Với thấu kính hội tụ \(D > 0\) , thấu kính phân kì \(D < 0\)
+ Vận dụng biểu thức tính độ tụ của thấu kính: \(D = \frac{1}{f}\)
Ta có:
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\)
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
-
A.
OF = OF' = f.
-
B.
là nghịch đảo của độ tụ thấu kính.
-
C.
có giá trị dương với thấu kính hội tụ, có giá trị âm với thấu kính phân kỳ.
-
D.
có đơn vị là m.
Đáp án : A
A - sai vì: \(\overline {OF} = \overline {{\rm{OF}}} ' = f\)
B, C, D - đúng
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
-
A.
Ảnh này chắc chắn là ảnh ảo.
-
B.
Số phóng đại ảnh phải là số âm.
-
C.
Ảnh này là thật với thấu kính hội tụ, là ảo với thấu kính phân kỳ.
-
D.
Ảnh này tạo bởi vật sáng nằm ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ.
Đáp án : A
Ta có vật thật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật => ảnh này chắc chắn là ảnh ảo
Biểu thức nào sau đây xác định độ tụ của thấu kính:
-
A.
\(D = \left({\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
-
B.
\(D = \left( {\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {{R_1} + {R_2}} \right)\)
-
C.
\(D = \left( {1 - \frac{n}{{{n_{mt}}}}} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
-
D.
\(D = \left( {1 - \frac{n}{{{n_{mt}}}}} \right)\left( {{R_1} + {R_2}} \right)\)
Đáp án : A
Công thức tính độ tụ theo bán kính hai mặt cầu: \(D = \frac{1}{f} = \left( {\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
Một vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng d’ là bao nhiêu? Biết thấu kính có tiêu cự là f.
-
A.
\(d' = \frac{{d - f}}{{df}}\)
-
B.
\(d' = \frac{{df}}{{f - d}}\)
-
C.
\(d' = \frac{{f - d}}{{f{\rm{d}}}}\)
-
D.
\(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
Đáp án : D
Vận dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
-
A.
là ảnh ảo, cùng chiều với vật
-
B.
là ảnh thật, cùng chiều với vật
-
C.
là ảnh ảo, ngược chiều với vật
-
D.
là ảnh thật, ngược chiều với vật
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức tính độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính và tính chất ảnh - vật: \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
Ta có:
Độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính: \(k = - \frac{{d'}}{d} > 0\) (do \(d.d' < 0\) )
\(k > 0 \to \)ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất thật ảo
\( \to A'B'\) là ảnh ảo cùng chiều với vật
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
-
A.
cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, cùng chiều với vật
-
B.
cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật.
-
C.
cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, cùng chiều với vật.
-
D.
cách thấu kính 10 cm, cao nửa vật, ngược chiều với vật.
Đáp án : B
+ Tính chất ảnh qua kính hội tụ
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Sử dụng công thức xác định độ phóng đại ảnh: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }}\)
Ta có:
\(f = 20cm > 0 \to \) thấu kính hội tụ
+ Vật đặt tại vị trí cách thấu kính \(30cm > f\) => tạo ảnh thật ngược chiều với vật
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm\)
+ Độ phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{60}}{{30}} = 2\)
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
-
A.
ở vô cực, vô cùng lớn.
-
B.
ảo, cách thấu kính 20 cm, cùng chiều với vật, cao bằng vật.
-
C.
thật, cách thấu kính 10 cm, ngược chiều với vật, cao bằng nửa vật.
-
D.
ảo, cách thấu kính 10 cm, cùng chiều với vật, cao bằng nửa vật.
Đáp án : D
+ Xác định loại thấu kính
+ Tính chất ảnh qua kính phân kì
+ Sử dụng công thức thấu kính:
\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Sử dụng công thức xác định độ phóng đại ảnh: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }}\)
Ta có:
+ Tiêu cự \(f = - 20cm < 0 \to \) thấu kính phân kì
+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{20.\left( { - 20} \right)}}{{20 - \left( { - 20} \right)}} = - 10cm\)
+ Độ phóng đại:
\(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{ - 10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)
Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
-
A.
ảnh thật, ngược chiều và cách thấu kính 6cm
-
B.
ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 12cm
-
C.
ảnh ảo , cùng chiều với vật và cao 1cm
-
D.
ảnh thật, ngược chiều với vật và cao 1cm
Đáp án : C
+ Sử dụng tính chất và vị trí vật ảnh qua thấu kính phân kì
+ Sử dụng công thức thấu kính: $\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}$
+ Sử dụng công thức tính số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
Ta có:
+ Thấu kính phân kì luôn có vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
+ Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \leftrightarrow \frac{1}{{ - 12}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{d} \to d = - 6cm\)
+ Độ phóng đại ảnh: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}} \leftrightarrow - \frac{{ - 6}}{{12}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} \to A'B' = \frac{{AB}}{2} = 1cm\)
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
-
A.
$60cm$
-
B.
$30cm$
-
C.
$20cm$
-
D.
$10cm$
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức tính độ tụ: \(D = \frac{1}{f}\)
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{5} = 0,2m = 20cm\)
+ Theo công thức thấu kính: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm$
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
-
A.
\(L > 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
-
B.
\(L < 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
C.
\(L \ge 4f\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
D.
Khoảng cách \(d = \frac{{d' - f}}{{d'f}}\)
Đáp án : C
A - sai vì: \(L < 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
B - sai vì: \(L > 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
C - đúng
D - sai vì: Khoảng cách \(d = \frac{{d'f}}{{d' - f}}\)
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
-
A.
9cm
-
B.
6cm.
-
C.
15cm.
-
D.
12cm.
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức độ phóng đại: \(k = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = - \dfrac{{d'}}{d}\)
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
Ta có: Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn vật \( \Rightarrow \) ảnh thật
\( \Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = - \dfrac{2}{3} = - \dfrac{{d'}}{d} \Rightarrow d' = \dfrac{2}{3}d\) (1)
Lại có: \(d + d' = 50cm\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 30cm\\d' = 20cm\end{array} \right.\)
Áp dụng CT thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow f = 12cm\)
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(20cm.\) Độ tụ của thấu kính trên là
-
A.
\( -5dp\)
-
B.
\( 0,5dp\)
-
C.
\( -0,5dp\)
-
D.
\( 5dp\)
Đáp án : A
Độ tụ của thấu kính: \(D = \dfrac{1}{f}\)
Thấu kính phân kì có \(f < 0.\)
Tiêu cự của TKPK: \(f = - 20cm = - 0,2m\)
Độ tụ của thấu kính là: \(D = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{ - 0,2}} = - 5dp\)
Vật sáng phẳng nhỏ \(AB\) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10\,\,cm\), biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính \(20\,\,cm\). Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là
-
A.
\(15\,\,cm\).
-
B.
\(45\,\,cm\).
-
C.
\(10\,\,cm\).
-
D.
\(20\,\,cm\).
Đáp án : D
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\)
Ta có công thức thấu kính:
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{10}} \Rightarrow d' = 20\,\,\left( {cm} \right)\)
Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là
-
A.
thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
-
B.
thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
-
C.
thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm.
-
D.
thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
Đáp án : B
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
Sử dụng lí thuyết về sự tạo ảnh của vật qua TKHT và TKPK.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 40cm\\d' = - 20cm\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{40}} + \dfrac{1}{{ - 20}} = \dfrac{1}{{ - 40}} \Rightarrow f = - 40cm\)
→ Thấu kính đã cho là TKPK có tiêu cự 40cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
-
A.
24 cm.
-
B.
80 cm.
-
C.
120 cm.
-
D.
16 cm.
Đáp án : C
Số phóng đại của ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\)
Nếu ảnh và vật cùng chiều, k > 0
Nếu ảnh và vật ngược chiều, k < 0
Nhận xét: thấu kính cho ảnh thật → ảnh ngược chiều với vật (k < 0), ở khác phía thấu kính so với vật
Số phóng đại của ảnh là:
\(k = - \dfrac{{d'}}{d} \Rightarrow - \dfrac{{d'}}{{20}} = - 5 \Rightarrow d' = 100\,\,\left( {cm} \right)\)
Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
\(L = d + d' = 20 + 100 = 120\,\,\left( {cm} \right)\)
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp. Tiêu cự của thấu kính là
-
A.
f = - 0,5m
-
B.
f = 0,5m
-
C.
f = 2m
-
D.
f = -2m
Đáp án : B
Tiêu cự của thấu kính liên hệ với độ tụ: \(f = \frac{1}{D}\)
Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật cách thấu kính một đọan d’= 2f . Khi đó khoảng cách từ vật tới ảnh là
-
A.
2f.
-
B.
3f.
-
C.
5f.
-
D.
4f
Đáp án : A
Công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Theo đề bài ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{2f}} \Rightarrow d = 2f\)
Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính
-
A.
60cm
-
B.
45cm
-
C.
30cm
-
D.
20cm
Đáp án : B
Công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Hệ số phóng đại k = d’/d = h’/h
Vì ảnh thật cao gấp 2 lần vật nên d’ = 2d
Công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{{30}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{2d}} = \frac{3}{{2d}} \Rightarrow d = 45cm\)
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A. Tính khoảng cách AA’.
-
A.
16 cm.
-
B.
24cm
-
C.
10cm
-
D.
20cm
Đáp án : D
Công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{5} = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = 10cm\)
Khoảng cách AA’ là d + d’ = 10 + 10 = 20cm
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
-
A.
có phần rìa dày hơn phần giữa.
-
B.
phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-
C.
biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
-
D.
có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết thấu kính phân kì
Thấu kính phân kì được làm từ chất rắn trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa, có tác dụng biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló phân kì
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A'B' là
-
A.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
B.
ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
C.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
-
D.
ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Đáp án : B
Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì, luôn cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló
-
A.
đi qua tiêu điểm của thấu kính.
-
B.
song song với trục chính của thấu kính.
-
C.
cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
-
D.
có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Đáp án : D
Sử dụng tính chất đường truyền của các tia đặc biệt qua thấu kính phân kì
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Các dạng bài tập thấu kính Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Mắt Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp các dạng bài tập về mắt Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Kính lúp Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Kính hiển vi Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Kính thiên văn Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 7 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tông hợp bài tập thấu kính (phần 1) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Lăng kính - Bài tập lăng kính Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết