Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Chiết suất tỉ đối của một môi trường trong suốt so với môi trường chiết quang kém hơn thì nhỏ hơn đơn vị.

  • B.

    Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

  • C.

    Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

  • D.

    Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

Câu 2 :

Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là \({n_1}\), của thủy tinh là \({n_2}\). Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:

  • A.

    \({n_{21}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B.

    \({n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

  • C.

    \({n_{21}} = {n_2}-{n_1}\)

  • D.

    \({n_{12}} = {n_1}-{n_2}\)

Câu 3 :

Khi có hiện tượng phản xạ thì tia tới và tia phản xạ

  • A.

    Nằm ở hai môi trường truyền sáng

  • B.

    Nằm ở cùng phía so với pháp tuyến

  • C.

    Ở trong hai mặt phẳng

  • D.

    Cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

Câu 4 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

  • A.

    Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.

  • B.

    Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

  • C.

    Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

  • D.

    Khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

Câu 5 :

Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ tuân theo quy luật:

  • A.

    Hàm bậc nhất

  • B.

    Hàm cosin

  • C.

    Hàm tan

  • D.

    Hàm sin

Câu 6 :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

  • A.

    luôn lớn hơn 1.

  • B.

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C.

    bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

  • D.

    bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Câu 7 :

Khi ánh sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 thì ta sẽ nói môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1 nếu chiết suất tỉ đối:

  • A.

    \({n_{21}} > 1\)

  • B.

    \({n_{21}} < 1\)

  • C.

    \({n_{12}} > 1\)

  • D.

    \({n_{12}} = 1\)

Câu 8 :

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt \({n_1}\) tới mặt phân cách với môi trường trong suốt \({n_2}\) (với \({n_2} > {n_1}\)), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì:

  • A.

    Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B.

    Tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường \({n_2}\).

  • C.

    Tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường \({n_1}\).

  • D.

    Một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Câu 9 :

Nếu giữa không khí và nước có \(n = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = \dfrac{4}{3}\) thì người ta gọi \(\dfrac{4}{3}\) là chiết suất tỉ đối của

  • A.

    nước so với không khí

  • B.

    không khí so với nước

  • C.

    nước so với chân không

  • D.

    chân không so với nước

Câu 10 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất \(n\), sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới \(i\) được tính theo công thức:

  • A.

    \(sini{\rm{ }} = {\rm{ }}n\)

  • B.

    \(sini = \dfrac{1}{n}\)

  • C.

    \(tani = n\)

  • D.

    \(tani = \dfrac{1}{n}\)

Câu 11 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức :

  • A.

    \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}r{\rm{ }} + {\rm{ }}{90^0}\)

  • B.

    \(i{\rm{ }} + {\rm{ }}r{\rm{ }} = {90^0}\)

  • C.

    \(i{\rm{ }} + {\rm{ }}r = {180^0}\)

  • D.

    \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}{180^0}{\rm{ }} + {\rm{ }}r\)

Câu 12 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt chiết suất \(n = \sqrt 3 \) sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới \(i\) có giá trị là:

  • A.

    \({45^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({30^0}\)

  • D.

    \({20^0}\)

Câu 13 :

Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng \({60^0}\) thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là :

  • A.

    \(0,58\)

  • B.

    \(0,71\)

  • C.

    \(1,73\)

  • D.

    \(1,33\)

Câu 14 :

Một bể chứa nước có thành cao \(80{\rm{ }}cm\) và đáy phẳng dài \(120{\rm{ }}cm\) và độ cao mực nước trong bể là \(60{\rm{ }}cm\), chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc \({30^0}\) so với phương ngang.

Câu 14.1

Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là:

  • A.

    \(11,5{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(34,6{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(63,7{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(44,4{\rm{ }}cm\)

Câu 14.2

Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:

  • A.

    \(11,5{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(34,6{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(51,6cm\)

  • D.

    \(85,9cm\)

Câu 15 :

Một điểm sáng \(S\) nằm trong chất lỏng chiết suất n, cách mặt chất lỏng một khoảng \(12{\rm{ }}cm\), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm \(I\) với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương \(IR\). Đặt mắt trên phương \(IR\) nhìn thấy ảnh ảo \(S'\) của \(S\) dường như cách mặt chất lỏng một khoảng \(10{\rm{ }}cm\). Chiết suất của chất lỏng đó là:

  • A.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,12\)

  • B.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,20\)

  • C.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,33\)

  • D.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,40\)

Câu 16 :

Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng \(1,2m\), chiết suất của nước là \(n = \dfrac{4}{3}\). Độ sâu của bể là:

  • A.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}90{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}dm\)

  • C.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}16{\rm{ }}dm\)

  • D.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}m\)

Câu 17 :

Một người nhìn xuống đáy một chậu nước. Chiều cao của lớp nước trong chậu là \(20{\rm{ }}cm\). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\)

  • A.

    \(10{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(15{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(20{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(25{\rm{ }}cm\)

Câu 18 :

Một bản mặt song song có bề dày \(10{\rm{ }}cm\), chiết suất \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\) được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng \(SI\) có góc tới \({45^0}\)

Câu 18.1

Khi đó tia ló khỏi bản sẽ:

  • A.

    hợp với tia tới một góc \({45^0}\).

  • B.

    vuông góc với tia tới.

  • C.

    song song với tia tới.

  • D.

    vuông góc với bản song song.

Câu 18.2

Khoảng cách giữa tia tới và tia ló là:

  • A.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}6,16{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}4,15{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}3,29{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}2,86{\rm{ }}cm\)

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

  • B.

    Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn.

  • C.

    Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần \({i_{gh}}\).

  • D.

    Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

Câu 20 :

Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì:

  • A.

    cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

  • B.

    cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

  • C.

    cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

  • D.

    cả B và C đều đúng.

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

  • B.

    Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

  • C.

    Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

  • D.

    Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

Câu 22 :

Khi ánh sáng đi từ nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:

  • A.

    \({i_{gh}} = {41^0}48'\)

  • B.

    \({i_{gh}} = {62^0}44'\)

  • C.

    \({i_{gh}} = {48^0}35'\)

  • D.

    \({i_{gh}} = {38^0}26'\)

Câu 23 :

Tia sáng đi từ thủy tinh \(\left( {{n_1} = 1,5} \right)\) đến mặt phân cách với nước \(\left( {{n_2} = \dfrac{4}{3}} \right)\). Điều kiện của góc tới \(i\) để không có tia khúc xạ trong nước là:

  • A.

    \(i \ge {62^0}44'\)

  • B.

    \(i < {62^0}44'\)

  • C.

    \(i < {41^0}48'\)

  • D.

    \(i \ge {41^0}35'\)

Câu 24 :

Một bản hai mặt song song có bề dày \(6{\rm{ }}cm\), chiết suất \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\) được đặt trong không khí. Điểm sáng \(S\) cách bản \(20{\rm{ }}cm\).

Câu 24.1

Ảnh \(S'\) của \(S\) qua bản hai mặt song song cách \(S\) một khoảng:

  • A.

    \(1{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(2{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(3{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(4{\rm{ }}cm\)

Câu 24.2

Ảnh \(S'\) của \(S\) qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng:

  • A.

    \(10{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(14{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(18{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(22cm\)

Câu 25 :

Một miếng gỗ hình tròn, bán kính \(4{\rm{ }}cm\). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,33\). Đinh OA ở trong nước, cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}cm\).

Câu 25.1

Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

  • A.

    \(OA' = 3,64cm\)

  • B.

    \(OA' = 4,39cm\)

  • C.

    \(OA' = 6,00cm\)

  • D.

    \(OA' = 8,74cm\)

Câu 25.2

Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là

  • A.

    \(OA = 3,25cm\)

  • B.

    \(OA = 3,53cm\)

  • C.

    \(OA = 4,54cm\)

  • D.

    \(OA = 5,37cm\)

Câu 26 :

Một ngọn đèn nhỏ \(S\) đặt ở đáy một bể nước \(\left( {n = \dfrac{4}{3}} \right)\), độ cao mực nước \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}60{\rm{ }}cm\). Bán kính \(r\) bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ \(S\) lọt ra ngoài không khí là:

  • A.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}49{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ 68 }}cm\)

  • C.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}55{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}51{\rm{ }}cm\)

Câu 27 :

Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là

  • A.
    hình vuông cạnh 1,133m  
  • B.
    hình tròn bán kính 1m
  • C.
    hình tròn bán kính 1,133m
  • D.
    hình vuông cạnh 1m
Câu 28 :

Một chùm tia song song hẹp truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n với góc tới i = 60° ta có tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch của tia sáng đi vào chất lỏng là

  • A.
    15°                               
  • B.
    45°                                 
  • C.
    30°                                 
  • D.
    60°
Câu 29 :

Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 120cm. Chiết suất của nước là n = \(\frac{4}{3}\). Độ sâu của bể nước là

  • A.
    10cm                            
  • B.
    16cm                             
  • C.
    16dm                             
  • D.
    100cm
Câu 30 :

Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là

  • A.
    95 cm.            
  • B.
    85 cm.                  
  • C.
    80 cm.               
  • D.
    90 cm
Câu 31 :

Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

  • A.
    α là góc tới giới hạn
  • B.
    Với i  > α sẽ có phản xạ toàn phần
  • C.
    Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường
  • D.
    Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Chiết suất tỉ đối của một môi trường trong suốt so với môi trường chiết quang kém hơn thì nhỏ hơn đơn vị.

  • B.

    Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

  • C.

    Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

  • D.

    Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối

+ Chiết suất tuyệt đối:

- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

- Chiết suất tuyệt đối của chân không là 1, của mọi môi trường trong suốt khác đều lớn hơn 1.

+ Chiết suất tỉ đối:

- Chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\) 

+ \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  >  1  =  > }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} > 1 =  > {{\rm{n}}_{\rm{2}}} > {{\rm{n}}_1}\)

+ \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  <  1  =  > }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} < 1 =  > {{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}\)

 

 

Lời giải chi tiết :

A, D – sai vì chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)nếu \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  >  1  =  > }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} > 1 =  > {{\rm{n}}_{\rm{2}}} > {{\rm{n}}_1}\) ; \(\)

B - sai vì chiết suất tuyệt đối của chân không là 1, của mọi môi trường trong suốt khác đều lớn hơn 1.

C -  đúng vì chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

Câu 2 :

Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là \({n_1}\), của thủy tinh là \({n_2}\). Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:

  • A.

    \({n_{21}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B.

    \({n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

  • C.

    \({n_{21}} = {n_2}-{n_1}\)

  • D.

    \({n_{12}} = {n_1}-{n_2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tỉ đối

- Chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Chiết suất tỉ đối khi tia sáng truyền từ nước sang thủy tinh là: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

Câu 3 :

Khi có hiện tượng phản xạ thì tia tới và tia phản xạ

  • A.

    Nằm ở hai môi trường truyền sáng

  • B.

    Nằm ở cùng phía so với pháp tuyến

  • C.

    Ở trong hai mặt phẳng

  • D.

    Cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ ánh sáng

- Tia tới và tia phản xạ cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

- Góc tới và góc phản xạ bằng nhau

Lời giải chi tiết :

- Tia tới và tia phản xạ cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

 

Câu 4 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

  • A.

    Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.

  • B.

    Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

  • C.

    Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

  • D.

    Khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

- Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{{\rm{sin i}}}}{{{\rm{sin r}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ =  }}\dfrac{{{{\rm{n}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

+  Sin i tỉ lệ thuận với sin r ( sin góc tới tỉ lệ thuận với sin góc khúc xạ)

+ Nếu \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}} > 1\): góc khúc xạ bé hơn góc tới ; Nếu \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}} < 1\): góc khúc xạ lớn hơn góc tới

+ Góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng

 

Lời giải chi tiết :

A,B – sai vì phụ thuộc vào \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}\): Nếu \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}} > 1\): góc khúc xạ bé hơn góc tới ; Nếu \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}} < 1\): góc khúc xạ lớn hơn góc tới

C – sai vì góc tới i và góc khúc xạ r không tỉ luận với nhau mà chỉ có i tăng thì r cũng tăng; sin i và sin r thì tỉ lệ thuận

D – đúng vì góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng

Câu 5 :

Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ tuân theo quy luật:

  • A.

    Hàm bậc nhất

  • B.

    Hàm cosin

  • C.

    Hàm tan

  • D.

    Hàm sin

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

- Biểu thức định luật định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{{\rm{sin i}}}}{{{\rm{sin r}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ =  }}\dfrac{{{{\rm{n}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

Suy ra là  hàm sin

Lời giải chi tiết :

Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ tuân theo qui luật hàm sin

 

Câu 6 :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

  • A.

    luôn lớn hơn 1.

  • B.

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C.

    bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

  • D.

    bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

+ \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  >  1}} \to \dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} > 1 \to {{\rm{n}}_{\rm{2}}} > {{\rm{n}}_1}\)

\({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  <  1}} \to \dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} < 1 \to {{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}\)

 

Lời giải chi tiết :

A,B – sai vì chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường có thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  >  1 }} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} > 1 \Leftrightarrow {{\rm{n}}_{\rm{2}}} > {{\rm{n}}_1}\) ; \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  <  1 }} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} < 1 \Leftrightarrow {{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}\)

C – đúng vì chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

D – sai

Câu 7 :

Khi ánh sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 thì ta sẽ nói môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1 nếu chiết suất tỉ đối:

  • A.

    \({n_{21}} > 1\)

  • B.

    \({n_{21}} < 1\)

  • C.

    \({n_{12}} > 1\)

  • D.

    \({n_{12}} = 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tỉ đối

+ chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

à môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1 \( \Leftrightarrow {{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}{\rm{ }} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} < 1 \Leftrightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  <  1}}\)

 

 

Lời giải chi tiết :

B – đúng vì môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1 \( \Leftrightarrow {{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}{\rm{ }} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} < 1 \Leftrightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{  <  1}}\)

A,C, D - sai

Câu 8 :

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt \({n_1}\) tới mặt phân cách với môi trường trong suốt \({n_2}\) (với \({n_2} > {n_1}\)), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì:

  • A.

    Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B.

    Tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường \({n_2}\).

  • C.

    Tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường \({n_1}\).

  • D.

    Một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ toàn phần:

- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi chiếu xiên góc qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt khác nhau. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng luôn kèm theo hiện tượng phản xạ một phần

\({{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}{\rm{ ; sin i  >  sin }}{{\rm{i}}_{_{{\rm{gh}}}}}\)

 

Lời giải chi tiết :

A,B – sai vì Hiện tượng khúc xạ ánh sáng luôn kèm theo hiện tượng phản xạ một phần

D – đúng

C – sai vì Điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP: \({{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ <  }}{{\rm{n}}_1}{\rm{ ; sin i  >  sin }}{{\rm{i}}_{_{{\rm{gh}}}}}\)

Câu 9 :

Nếu giữa không khí và nước có \(n = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = \dfrac{4}{3}\) thì người ta gọi \(\dfrac{4}{3}\) là chiết suất tỉ đối của

  • A.

    nước so với không khí

  • B.

    không khí so với nước

  • C.

    nước so với chân không

  • D.

    chân không so với nước

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_2}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

 

Lời giải chi tiết :

A – đúng vì chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: \({{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{n}}_{_{_{\rm{2}}}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}}\)

Câu 10 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất \(n\), sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới \(i\) được tính theo công thức:

  • A.

    \(sini{\rm{ }} = {\rm{ }}n\)

  • B.

    \(sini = \dfrac{1}{n}\)

  • C.

    \(tani = n\)

  • D.

    \(tani = \dfrac{1}{n}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = n\)

+ Mối quan hệ lượng giác của hai góc phụ nhau: \(i + r = {90^0} \to {\mathop{\rm sinr}\nolimits}  = c{\rm{osi}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau \( \to \) \(i'{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

Mà \(i'{\rm{  =  i}}\)\( \to \) \(i{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

Ta có:  

\(\dfrac{{{\rm{sin i}}}}{{{\rm{sin r}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ =  }}\dfrac{{{{\rm{n}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} = {\rm{n}}\) (1)

 \({\rm{i  +  r  =  9}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}} \to {\rm{sin r  =  cos i}}\)(2)

\( \to \) \(tani = n\)

Câu 11 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức :

  • A.

    \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}r{\rm{ }} + {\rm{ }}{90^0}\)

  • B.

    \(i{\rm{ }} + {\rm{ }}r{\rm{ }} = {90^0}\)

  • C.

    \(i{\rm{ }} + {\rm{ }}r = {180^0}\)

  • D.

    \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}{180^0}{\rm{ }} + {\rm{ }}r\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình và sử dụng mối liên hệ giữa góc tới và góc phản xạ: góc tới = góc phản xạ (i = i')

Lời giải chi tiết :

Ta có: tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau \( \to \) \(i'{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

Mà \(i'{\rm{  =  i}}\)\( \to \) \(i{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

Câu 12 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt chiết suất \(n = \sqrt 3 \) sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới \(i\) có giá trị là:

  • A.

    \({45^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({30^0}\)

  • D.

    \({20^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = n\)

+ Sử dụng mối quan hệ lượng giác của hai góc phụ nhau: \(i + r = {90^0} \to {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = c{\rm{osi}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau => \(i'{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

Mà \(i'{\rm{  =  i}}\)=> \(i{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta được:

\(\dfrac{{{\rm{Sin i}}}}{{{\rm{Sin r}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ =  }}\dfrac{{{{\rm{n}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} = {\rm{n}}\) (1)

+ Mặt khác, ta có: \({\rm{i  +  r  =  9}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}} \to s{\rm{in r  = ncos i}}\)(2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(tani = n = \sqrt 3  \to i = {60^0}\)

Câu 13 :

Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng \({60^0}\) thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là :

  • A.

    \(0,58\)

  • B.

    \(0,71\)

  • C.

    \(1,73\)

  • D.

    \(1,33\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = n\)

+ Sử dụng mối quan hệ lượng giác của hai góc phụ nhau: \(i + r = {90^0} \to {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = c{\rm{osi}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau => \(i'{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

Mà \(i'{\rm{  =  i}}\)=> \(i{\rm{  +  }}r{\rm{  =  }}{90^0}\)

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta được:

\(\dfrac{{{\rm{Sin i}}}}{{{\rm{Sin r}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{21}}}}{\rm{ =  }}\dfrac{{{{\rm{n}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{1}}}}} = {\rm{n}}\) (1)

+ Mặt khác, ta có: \({\rm{i  +  r  =  9}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}} \to s{\rm{in r  =  cos i}}\)(2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(tani = n \to n = \tan {60^0} \to n \sim 1,73\)

Câu 14 :

Một bể chứa nước có thành cao \(80{\rm{ }}cm\) và đáy phẳng dài \(120{\rm{ }}cm\) và độ cao mực nước trong bể là \(60{\rm{ }}cm\), chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc \({30^0}\) so với phương ngang.

Câu 14.1

Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là:

  • A.

    \(11,5{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(34,6{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(63,7{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(44,4{\rm{ }}cm\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Vẽ hình, sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng và hệ thức lượng giác trong tam giác vuông

- Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là: BI

- Tính BI: xét tam giác vuông ABI có: \(\tan {30^0} = \dfrac{{AB}}{{BI}} \to BI = \dfrac{{AB}}{{\tan {{30}^0}}}\)

- Tính AB: AB = AH - BH    

Lời giải chi tiết :

- Ta có: AB = AH – BH = 80 – 60 = 20 cm

 - Xét tam giác vuông ABI có: \(\tan {30^0} = \dfrac{{AB}}{{BI}} \to BI = \dfrac{{AB}}{{\tan {{30}^0}}} = \dfrac{{20}}{{\tan {{30}^0}}} = 34,6\)

=> độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là \(BI = 34,6\)

Câu 14.2

Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:

  • A.

    \(11,5{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(34,6{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(51,6cm\)

  • D.

    \(85,9cm\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Vẽ hình, sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng và hệ thức lượng giác trong tam giác vuông 

- Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là HD

- HD = HC + CD = BI + CD

- Tính CD: xét tam giác vuông ICD có \(CD = IC.{\mathop{\rm tanr}\nolimits}  = BH.{\mathop{\rm tanr}\nolimits}  = 60.{\mathop{\rm tanr}\nolimits} \)

- Tính r: sử dụng ĐL KXAS: \(\dfrac{{{\rm{Sin i}}}}{{{\rm{Sin r}}}} = {\rm{n  =  }}\dfrac{4}{3}\)

Với \(i = {90^0} - {30^0} = {60^0}\), tính được r => CD

=> HD

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{\rm{Sin i}}}}{{{\rm{Sin r}}}} = {\rm{n  =  }}\dfrac{4}{3} =  > {\mathop{\rm sinr}\nolimits}  = \dfrac{3}{4}.\sin i\)

Mà \(i = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)=> \({\mathop{\rm sinr}\nolimits}  = \dfrac{3}{4}.\sin i = \dfrac{3}{4}.\sin {60^0} = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{8} =  > r = {40,51^0}\)

Xét tam giác vuông ICD có \(CD = IC.\tan r = BH.\tan r = 60.\tan r = 60.\tan {40,51^0} = 51,25\)

=> Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là HD= HC + CD = BI + CD = 34,6 + 51,25 = 85,85 cm

Câu 15 :

Một điểm sáng \(S\) nằm trong chất lỏng chiết suất n, cách mặt chất lỏng một khoảng \(12{\rm{ }}cm\), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm \(I\) với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương \(IR\). Đặt mắt trên phương \(IR\) nhìn thấy ảnh ảo \(S'\) của \(S\) dường như cách mặt chất lỏng một khoảng \(10{\rm{ }}cm\). Chiết suất của chất lỏng đó là:

  • A.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,12\)

  • B.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,20\)

  • C.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,33\)

  • D.

    \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,40\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = n\)

+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác vuông: \(\tan \widehat {NSI} = \dfrac{{NI}}{{NS}}\); \(\tan \widehat {NS'I} = \dfrac{{NI}}{{NS'}}\)

Lời giải chi tiết :

- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có: \(n.\sin i = \sin r\)

- Vì i rất nhỏ nên r cũng rất nhỏ  \( \to \sin i \sim i,{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \sim r \to n.i = r \to n = \frac{r}{i}(*)\)

- Mặt khác, ta có:

+ \(\tan i = \tan \widehat {NSI} = \dfrac{{IN}}{{NS}} \to IN =NS.\tan i \sim NSi(1)\)

+ \({\mathop{\rm tanr}\nolimits}  = \tan \widehat {NS'I} = \dfrac{{IN}}{{NS'}} \to IN = NS'.{\mathop{\rm tanr}\nolimits} \sim NS'r(2)\)

Từ (1) và (2) \( \to NS.i = NS'.r \to \dfrac{i}{r} = \dfrac{{NS'}}{{NS}}\)(**)

Từ (*) và (**) ta có \(n = \dfrac{r}{i} = \dfrac{{NS}}{{NS'}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2\)

Câu 16 :

Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng \(1,2m\), chiết suất của nước là \(n = \dfrac{4}{3}\). Độ sâu của bể là:

  • A.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}90{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}dm\)

  • C.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}16{\rm{ }}dm\)

  • D.

    \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vẽ hình, sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng và hệ thức lượng giác trong tam giác vuông

- Tính HS

Lời giải chi tiết :

Gọi S là hòn sỏi dưới đấy bể, S’ là ảnh của S. Để có ảnh rõ góc tới i phải nhỏ

Ta có: \(\dfrac{{Sini}}{{Sinr}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)(1)

Mặt khác: \(\tan i = \dfrac{{HI}}{{HS}};{\mathop{\rm tanr}\nolimits}  = \dfrac{{HI}}{{HS'}} =  > \dfrac{{\tan i}}{{\tan {\rm{r}}}} = \dfrac{{HS'}}{{HS}}\)(2)

Vì góc tới i nhỏ nên: $\tan i \sim \sin i;\operatorname{t} {\text{anr}} \sim \operatorname{s} {\text{inr}}$

Từ (1) và (2): \(\dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{HS'}}{{HS}} =  > HS = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}.HS' = \dfrac{4}{3}.1,2 = 1,6m = 16dm\)

Câu 17 :

Một người nhìn xuống đáy một chậu nước. Chiều cao của lớp nước trong chậu là \(20{\rm{ }}cm\). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\)

  • A.

    \(10{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(15{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(20{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(25{\rm{ }}cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình, sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng và hệ thức lượng giác trong tam giác vuông

- Tính HS’

- Sử dụng công thức \(\dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{HS'}}{{HS}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{HS'}}{{HS}} =  > HS' = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}.HS = \dfrac{3}{4}.20 = 15cm\)

Câu 18 :

Một bản mặt song song có bề dày \(10{\rm{ }}cm\), chiết suất \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\) được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng \(SI\) có góc tới \({45^0}\)

Câu 18.1

Khi đó tia ló khỏi bản sẽ:

  • A.

    hợp với tia tới một góc \({45^0}\).

  • B.

    vuông góc với tia tới.

  • C.

    song song với tia tới.

  • D.

    vuông góc với bản song song.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về đường truyền tia sáng qua bản mặt song song: tia ló ra khỏi bản mặt song song có phương song song với phương ban đầu của tia tới

Lời giải chi tiết :

- Vẽ đường truyền của tia sáng SI qua bản mặt song song như hình vẽ

- Tia tới SI tới mặt thứ nhất của bản mặt song song:

+ Góc tới i; thu được tia khúc xạ IJ: góc khúc xạ r

- Tia tới IJ tới mặt thứ hai của bản mặt song song:

+ Góc tới r’; thu được tia ló Jx: góc khúc xạ i'

Vì r = r’ => i = i'

=> tia ló song song với tia tới

Câu 18.2

Khoảng cách giữa tia tới và tia ló là:

  • A.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}6,16{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}4,15{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}3,29{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}2,86{\rm{ }}cm\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới qua bản mặt song song:

\(d = \dfrac{e}{{c{\rm{osr}}}}.\sin (i - r)\) trong đó: e là bề dày của bản mặt song song

Lời giải chi tiết :

- Gọi d là khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló, d = JH

- Xét tam giác vuông IJH: \(JH = {\rm{IJ}}.\sin (i - r)\)

- Xét tam giác vuông IJK: \({\rm{IJ  =  }}\dfrac{{IK}}{{{\mathop{\rm cosr}\nolimits} }} = \dfrac{e}{{\cos r}}\)

=> \(d = JH = \dfrac{e}{{c{\rm{osr}}}}.\sin (i - r)\)

- Tính r:

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng có: \(\sin i = n.\sin r \to \sin {45^0} = 1,5.sin{\rm{r}} \to r = {28,13^0}\)

- Thay số tính d: với e = 10 cm

=> \(d = JH = \dfrac{{10}}{{c{\rm{os(28}}{\rm{,13)}}}}.\sin (45 - 28,13) = 3,29cm\)

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

  • B.

    Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn.

  • C.

    Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần \({i_{gh}}\).

  • D.

    Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ toàn phần và điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần

- Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ toàn phần: là hiện tượng toàn bộ tia sáng bị phản xạ trở lại môi trường tới khi chiếu ánh sáng từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn

 

+ \({n_1} > {n_2}\)

+ \(i \ge {i_{gh}}\) với \(Sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

 

Lời giải chi tiết :

A – đúng: vì khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

B – đúng: vì điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: \({n_1} > {n_2}\)

C – đúng: vì điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: \(i \ge {i_{gh}}\)

D – sai: vì sin góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn: \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 20 :

Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì:

  • A.

    cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

  • B.

    cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

  • C.

    cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

  • D.

    cả B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ toàn phần: toàn bộ chùm sáng tới bị phản xạ trở lại môi trường tới => chùm tia khúc xạ bị triệt tiêu, chùm tia phản xạ có cường độ sáng bằng cường độ sáng chùm tia tới

Lời giải chi tiết :

A- sai: vì khi phản xạ toàn phần, chùm tia khúc xạ bị triệt tiêu hoàn toàn

B,C – đúng: vì khi phản xạ toàn phần, toàn bộ chùm sáng tới bị phản xạ trở lại môi trường tới

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

  • B.

    Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

  • C.

    Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

  • D.

    Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng lí thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi chiếu xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng luôn kèm theo hiện tượng phản xạ một phần

- Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ toàn phần: hiện tượng toàn bộ tia sáng tới bị phản xạ lại môi trường tới gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần (khi đó không có chùm tia khúc xạ)

- Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

+ \({n_1} > {n_2}\)

+ \(i \ge {i_{gh}}\) với \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Lời giải chi tiết :

A- đúng: vì khi \({n_1} < {n_2}\) thì sẽ không bao giờ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nên luôn có tia khúc xạ

B- sai: vì khi \({n_1} > {n_2}\)thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ( khi\(i \ge {i_{gh}}\)), mà khi xảy ra phản xạ toàn phần thì sẽ không có tia khúc xạ

C,D – đúng: vì khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: không có tia khúc xạ và cường độ sáng chùm phản xạ khi đó gần bằng cường độ sáng chùm sáng tới

Câu 22 :

Khi ánh sáng đi từ nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:

  • A.

    \({i_{gh}} = {41^0}48'\)

  • B.

    \({i_{gh}} = {62^0}44'\)

  • C.

    \({i_{gh}} = {48^0}35'\)

  • D.

    \({i_{gh}} = {38^0}26'\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{4/3}} = \dfrac{3}{4} \to {i_{gh}} = {48^0}35'\)

Câu 23 :

Tia sáng đi từ thủy tinh \(\left( {{n_1} = 1,5} \right)\) đến mặt phân cách với nước \(\left( {{n_2} = \dfrac{4}{3}} \right)\). Điều kiện của góc tới \(i\) để không có tia khúc xạ trong nước là:

  • A.

    \(i \ge {62^0}44'\)

  • B.

    \(i < {62^0}44'\)

  • C.

    \(i < {41^0}48'\)

  • D.

    \(i \ge {41^0}35'\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

+ \({n_1} > {n_2}\)

+ \(i \ge {i_{gh}}\) với \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: chiếu tia sáng đi từ thủy tinh vào nước, để không có tia khúc xạ trong nước \( \leftrightarrow \)xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Mặt khác, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là: \(i \ge {i_{gh}}\) với \(Sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{4/3}}{{1,5}} \to {i_{gh}} = {62^0}44'\)

=> \(i \ge {62^0}44'\)

Câu 24 :

Một bản hai mặt song song có bề dày \(6{\rm{ }}cm\), chiết suất \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\) được đặt trong không khí. Điểm sáng \(S\) cách bản \(20{\rm{ }}cm\).

Câu 24.1

Ảnh \(S'\) của \(S\) qua bản hai mặt song song cách \(S\) một khoảng:

  • A.

    \(1{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(2{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(3{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(4{\rm{ }}cm\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức độ dời ảnh quan bản mặt song song:

\(SS' = e.(1 - \dfrac{{{\rm{tan r}}}}{{\tan i}})\~e.(1 - \dfrac{{{\rm{Sin r}}}}{{Sini}}) = e.(1 - \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}})\) với góc tới i nhỏ, e: bề dày của bản mặt song song

Lời giải chi tiết :

- Độ dời ảnh: SS’ = IM = IK – MK = e – MK

- Xét tam giác vuông MKJ:  \(MK = \dfrac{{KJ}}{{\tan i}} = \dfrac{{II'}}{{\tan i}}\)

- Xét tam giác vuông II’J: \(II' = JI'.{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}} = e.{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}\)

=> \(MK = \dfrac{{e.{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}}{{\tan i}}\)

=> \(SS' = e.(1 - \dfrac{{{\rm{tan r}}}}{{\tan i}})\)

Với góc tới i nhỏ ta có: \(SS' = e.(1 - \dfrac{{{\rm{tan r}}}}{{\tan i}})\~e.(1 - \dfrac{{{\rm{Sin r}}}}{{Sini}}) = e.(1 - \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}})\)

- Thay số: \(e = 6cm;{n_1} = 1;{n_2} = 1,5 \to SS' = 6.(1 - \dfrac{1}{{1,5}}) = 2cm\)

Câu 24.2

Ảnh \(S'\) của \(S\) qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng:

  • A.

    \(10{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(14{\rm{ }}cm\)

  • C.

    \(18{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(22cm\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Dựa vào hình vẽ suy ra khoảng cách từ S’ tới bản mặt song song bằng khoảng cách từ S tới bản mặt song song trừ đi khoảng cách SS’

Lời giải chi tiết :

- Khoảng cách từ S tới bản mặt song song: 20 cm

- Khoảng cách SS’ từ câu a: 2 cm

=> Khoảng cách từ S’ tới bản mặt song song: 20 – 2 = 18 cm

Câu 25 :

Một miếng gỗ hình tròn, bán kính \(4{\rm{ }}cm\). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}1,33\). Đinh OA ở trong nước, cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}cm\).

Câu 25.1

Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

  • A.

    \(OA' = 3,64cm\)

  • B.

    \(OA' = 4,39cm\)

  • C.

    \(OA' = 6,00cm\)

  • D.

    \(OA' = 8,74cm\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}.sini = {n_2}.sinr\)

Lời giải chi tiết :

- tia sáng từ A truyền trong nước rồi khúc xạ ra không khí, mắt ta nhìn thấy là ảnh A’ của A (Ảnh A’ gần mặt nước hơn A)

- Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng ta có: \({n_1}.sini = {n_2}.sinr\)

=> \(1,33.sini = sinr\)

=> góc tới i càng nhỏ thì góc khúc xạ r càng nhỏ, góc khúc xạ r càng nhỏ thì ảnh A’ càng xa O => Ảnh A’ xa O nhất được cho bởi tia sáng AI đi sát mép miếng gỗ

- Tính OAmax

+ Xét tam giác vuông OIA’: \(OA{'_{\max }} = \dfrac{{OI}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = \dfrac{R}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = \dfrac{4}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}}\)

+ Lại có: \(1,33.sini = sinr\)

Xét tam giác vuông OAI: \(sini = \dfrac{{OI}}{{OA}} = \dfrac{4}{{\sqrt {{4^2} + {6^2}} }} = \dfrac{2}{{\sqrt {13} }}\)

=> \(sinr = 1,33.\dfrac{2}{{\sqrt {13} }} \to r = {47,69^0}\)

=> \(OA{'_{\max }} = \dfrac{4}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an(47}}{\rm{,69)}}}} = 3,64cm\)

Câu 25.2

Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là

  • A.

    \(OA = 3,25cm\)

  • B.

    \(OA = 3,53cm\)

  • C.

    \(OA = 4,54cm\)

  • D.

    \(OA = 5,37cm\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

+ \({n_1} > {n_2}\)

+ \(i \ge {i_{gh}}\) với \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Mắt không nhìn thấy đầu A khi tia sáng tới từ A tới mặt nước bị phản xạ toàn phần

=> \(i \ge {i_{gh}}\) với \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{4/3}} = \dfrac{3}{4} \to {i_{gh}} = {48^0}35'\)

- Xét tam giác vuông OAI: \(tani = \dfrac{{OI}}{{OA}} = \dfrac{4}{{OA}} \to OA = \dfrac{4}{{\tan i}}\)

- OAmax  suy ra: tani min  imin = igh => \(O{A_{\max }} = \frac{4}{{\tan {i_{gh}}}} = \frac{4}{{\tan ({{48}^0}35')}} = 3,53cm\)

Câu 26 :

Một ngọn đèn nhỏ \(S\) đặt ở đáy một bể nước \(\left( {n = \dfrac{4}{3}} \right)\), độ cao mực nước \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}60{\rm{ }}cm\). Bán kính \(r\) bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ \(S\) lọt ra ngoài không khí là:

  • A.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}49{\rm{ }}cm\)

  • B.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ 68 }}cm\)

  • C.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}55{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}51{\rm{ }}cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

+ \({n_1} > {n_2}\)

+ \(i \ge {i_{gh}}\) với \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Không có một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí khi tia sáng từ S tới mặt nước bị phản xạ toàn phần

=> \(i \ge {i_{gh}}\) với \(sin{i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{4/3}} = \dfrac{3}{4} \to {i_{gh}} = {48^0}35'\)

- Xét tam giác vuông SOI: \(tani = \dfrac{{OI}}{{OS}} = \dfrac{R}{{60}} \to R = 60.\tan i\)

- Rmin \( \leftrightarrow \) tani min \( \leftrightarrow \) imin = igh =>

\({R_{\min }} = 60.\tan {i_{\min }} = 60.\tan {i_{gh}} = 60.\tan {48^o}35' \sim 68cm\)

Câu 27 :

Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là

  • A.
    hình vuông cạnh 1,133m  
  • B.
    hình tròn bán kính 1m
  • C.
    hình tròn bán kính 1,133m
  • D.
    hình vuông cạnh 1m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần: Tia sáng chiếu từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i ≥ igh trong đó sinigh = n2/n1

Lời giải chi tiết :

Ta có sinigh = 1/1,33 => igh = 48,750

Tại các điểm có i < igh sẽ có chùm tia sáng ló ra => tani ≤ tan48,750

=> Vùng sáng là hình tròn bán kính R với: R/1 = 1,14m

Câu 28 :

Một chùm tia song song hẹp truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n với góc tới i = 60° ta có tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch của tia sáng đi vào chất lỏng là

  • A.
    15°                               
  • B.
    45°                                 
  • C.
    30°                                 
  • D.
    60°

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật phản xạ ánh sáng: i = i’

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Do i = i’; tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nên i + r = 900 => r = 300

Góc lệch của tia sáng: D = i– r = 600 – 300 = 300

Câu 29 :

Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 120cm. Chiết suất của nước là n = \(\frac{4}{3}\). Độ sâu của bể nước là

  • A.
    10cm                            
  • B.
    16cm                             
  • C.
    16dm                             
  • D.
    100cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Với góc nhỏ thì sini ≈ tani ≈i

Lời giải chi tiết :

Gọi S là hòn sỏi dưới đáy bể, S’ là ảnh của S. Để ảnh rõ nét thì góc tới phải nhỏ

Ta có: \(\frac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}(1)\)

Mà \(\tan i = \frac{{HI}}{{HS}};{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}} = \frac{{HI}}{{HS'}} \Rightarrow \frac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = \frac{{HS'}}{{HS}}(2)\)

Vì góc tới nhỏ nên sini ≈ tani ≈i

Từ (1) và (2) ta được \(\frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{HS'}}{{HS}} \Rightarrow HS = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}HS' = 1,6m = 16dm\)

Câu 30 :

Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là

  • A.
    95 cm.            
  • B.
    85 cm.                  
  • C.
    80 cm.               
  • D.
    90 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinrVới góc nhỏ thì sini ≈ tani ≈i

Lời giải chi tiết :

Gọi S là hòn con cá, S’ là ảnh của con cá. Để ảnh rõ nét thì góc tới phải nhỏ

Ta có: \(\frac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}(1)\)

Mà \(\tan i = \frac{{HI}}{{HS}};{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}} = \frac{{HI}}{{HS'}} \Rightarrow \frac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = \frac{{HS'}}{{HS}}(2)\)

Vì góc tới nhỏ nên sini ≈ tani ≈i

Từ (1) và (2) ta được \(\frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{HS'}}{{HS}} \Rightarrow HS' = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}HS = 30cm\)

Vậy mắt người thấy cá cách mình 30 + 60 = 90cm

Câu 31 :

Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

  • A.
    α là góc tới giới hạn
  • B.
    Với i  > α sẽ có phản xạ toàn phần
  • C.
    Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường
  • D.
    Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ với góc tới i > igh

Với igh = n2/n1

Lời giải chi tiết :

Định luật khúc xạ ánh sáng n1sinα= n2sin90 = n2 => n2< n1

Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ