Trắc nghiệm Bài 1. Điện tích - Định luật Culông - Vật Lí 11
Đề bài
Sự nhiễm điện của các vật do bao nhiêu nguyên nhân?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?
-
A.
Các mẩu giấy vụn tản ra
-
B.
Các mẩu giấy vụn nằm yên
-
C.
Không có hiện tượng gì xảy ra
-
D.
Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên
Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?
-
A.
Âm
-
B.
Dương
-
C.
Trái dấu với điện tích quả cầu
-
D.
Cùng dấu với điện tích quả cầu
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
-
A.
Có hai nữa tích điện trái dấu.
-
B.
Tích điện dương.
-
C.
Tích điện âm.
-
D.
Trung hoà về điện.
Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nhiễm điện?
-
A.
Thanh nam châm hút một vật bằng sắt
-
B.
Trái đất hút các vật ở gần nó
-
C.
Hiện tượng sấm, sét
-
D.
Giấy thấm hút mực
Điện tích điểm là:
-
A.
Một vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
-
B.
Một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
-
C.
Một vật tích điện có kích thước lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
-
D.
Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
-
A.
Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau
-
B.
Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau
-
C.
Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
-
D.
Hai quả cầu lớn đặt gần nhau
Có mấy loại điện tích:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
-
A.
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
B.
$F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$
-
C.
$F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
D.
$F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
-
A.
Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
-
B.
Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
-
C.
Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
-
D.
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp (Chọn câu đúng nhất)
-
A.
Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng
-
B.
Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn kích thước của chúng
-
C.
Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên
-
D.
Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Hãy chọn phương án đúng: Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình là:
-
A.
q1 > 0; q2 < 0
-
B.
q1 < 0; q2 > 0
-
C.
q1 < 0; q2 < 0
-
D.
Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2
Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?
-
A.
q0 là điện tích dương
-
B.
q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm
-
C.
q0 là điện tích âm
-
D.
q0 phải bằng 0
Cho các yếu tố sau:
I- Độ lớn của các điện tích
II- Dấu của các điện tích
III- Bản chất của điện môi
IV- Khoảng cách giữa hai điện tích
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
-
A.
II và III
-
B.
I, II và III
-
C.
I, III và IV
-
D.
Cả bốn yếu tố
Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ :
-
A.
Không thay đổi
-
B.
Giảm 2 lần
-
C.
Tăng lên 2 lần
-
D.
Tăng lên 4 lần
Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:
-
A.
F’ > F
-
B.
F’ < F
-
C.
F’ ≥ F
-
D.
Không phụ thuộc vào q3
Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.
-
A.
q1 > 0 và q2 < 0
-
B.
q1 < 0 và q2 > 0
-
C.
q1.q2 > 0
-
D.
q1.q2 < 0
Có bốn vật $A, B, C, D$ kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật $A$ hút vật $B$ nhưng lại đẩy $C$. Vật $C$ hút vật $D$. Khẳng định nào sau đây là sai.
-
A.
Điện tích của vật $A$ và $D$ trái dấu.
-
B.
Điện tích của vật $A$ và $D$ cùng dấu.
-
C.
Điện tích của vật $B$ và $D$ cùng dấu.
-
D.
Điện tích của vật $A$ và $C$ cùng dấu.
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?
-
A.
8,6C và 8,6C
-
B.
17,2 C VÀ 4,3C
-
C.
8,6C và 17,2C
-
D.
4,3C và 4,3C
Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là
-
A.
\(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
-
B.
\(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
-
C.
\(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
-
D.
\(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt cách nhau một khoảng nào đó thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên bốn lần thì độ lớn lực tương tác giữa chúng là F’. Liên hệ nào sau đây đúng?
-
A.
\(F' = \dfrac{F}{{16}}\)
-
B.
\(F' = \dfrac{F}{2}\)
-
C.
\(F' = \dfrac{F}{4}\)
-
D.
\(F' = \dfrac{F}{8}\)
Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?
-
A.
Khoảng cách giữa các điện tích.
-
B.
Tích độ lớn của các điện tích.
-
C.
Độ lớn mỗi điện tích.
-
D.
Tổng đại số các điện tích.
Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2},\) chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng.
-
A.
\({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0.\)
-
B.
\({q_1}{q_2} < 0\)
-
C.
\({q_1}{q_2} > 0\)
-
D.
\({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
Khi nói về chất điện môi, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Hằng số điện môi của một môi trường xác định là hằng số.
-
B.
Điện môi là môi trường cách điện.
-
C.
Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
-
D.
Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
Lời giải và đáp án
Sự nhiễm điện của các vật do bao nhiêu nguyên nhân?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Sự nhiễm điện của các vật do 3 nguyên nhân là:
- Nhiễm điện do cọ xát
- Nhiễm điện do tiếp xúc
- Nhiễm điện do hưởng ứng
Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?
-
A.
Các mẩu giấy vụn tản ra
-
B.
Các mẩu giấy vụn nằm yên
-
C.
Không có hiện tượng gì xảy ra
-
D.
Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên
Đáp án : D
Khi cọ xát một thước nhựa vào vải len, ta thấy thước nhựa có thể hút được các vật nhẹ như giấy.
Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?
-
A.
Âm
-
B.
Dương
-
C.
Trái dấu với điện tích quả cầu
-
D.
Cùng dấu với điện tích quả cầu
Đáp án : C
Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu.
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
-
A.
Có hai nữa tích điện trái dấu.
-
B.
Tích điện dương.
-
C.
Tích điện âm.
-
D.
Trung hoà về điện.
Đáp án : D
Ta có, khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu tức là trung hòa về điện
Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nhiễm điện?
-
A.
Thanh nam châm hút một vật bằng sắt
-
B.
Trái đất hút các vật ở gần nó
-
C.
Hiện tượng sấm, sét
-
D.
Giấy thấm hút mực
Đáp án : C
Hiện tượng có liên quan đến sự nhiễm điện là hiện tượng sấm sét
Điện tích điểm là:
-
A.
Một vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
-
B.
Một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
-
C.
Một vật tích điện có kích thước lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
-
D.
Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Đáp án : D
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
-
A.
Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau
-
B.
Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau
-
C.
Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
-
D.
Hai quả cầu lớn đặt gần nhau
Đáp án : C
Ta có: Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Có mấy loại điện tích:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Có loại điện tích là: điện tích âm và điện tích dương
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
-
A.
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
B.
$F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$
-
C.
$F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
D.
$F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$
Đáp án : A
Biểu thức của định luật Cu-lông khi hai điện tích được đặt trong không khí:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
-
A.
Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
-
B.
Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
-
C.
Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
-
D.
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
=> Lực tương tác (F) giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp (Chọn câu đúng nhất)
-
A.
Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng
-
B.
Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn kích thước của chúng
-
C.
Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên
-
D.
Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động
Đáp án : C
Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết tương tác điện tích
- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau
- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau
Ta có:
- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau
- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau
=> B - sai vì 2 điện tích cùng dấu mà lại hút nhau
Hãy chọn phương án đúng: Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình là:
-
A.
q1 > 0; q2 < 0
-
B.
q1 < 0; q2 > 0
-
C.
q1 < 0; q2 < 0
-
D.
Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết tương tác điện tích
- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau
- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau
Ta có: 2 lực F21 và F12 cùng phương, ngược chiều nhau
=> q1, q2 cùng dấu hay tích q1.q2 > 0
Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?
-
A.
q0 là điện tích dương
-
B.
q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm
-
C.
q0 là điện tích âm
-
D.
q0 phải bằng 0
Đáp án : C
Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích.
Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.
Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1.
=> Vậy q0 phải là điện tích âm
Cho các yếu tố sau:
I- Độ lớn của các điện tích
II- Dấu của các điện tích
III- Bản chất của điện môi
IV- Khoảng cách giữa hai điện tích
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
-
A.
II và III
-
B.
I, II và III
-
C.
I, III và IV
-
D.
Cả bốn yếu tố
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác của các điện tích trong điện môi: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$
Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$
=> Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào:
+ Độ lớn của các điện tích (q1, q2)
+ Bản chất của điện môi (ε)
+ Khoảng cách giữa hai điện tích (r)
Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ :
-
A.
Không thay đổi
-
B.
Giảm 2 lần
-
C.
Tăng lên 2 lần
-
D.
Tăng lên 4 lần
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác giữa 2 điện tích đặt trong chân không: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Ta có lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 là:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Khi tăng r lên 2 lần và q1, q2 cũng tăng 2 lần
=> Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng không thay đổi
Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:
-
A.
F’ > F
-
B.
F’ < F
-
C.
F’ ≥ F
-
D.
Không phụ thuộc vào q3
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác giữa 2 điện tích đặt trong chân không: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Ta có lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 là:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
=> Lực tương tác này không phụ thuộc vào q3
Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.
-
A.
q1 > 0 và q2 < 0
-
B.
q1 < 0 và q2 > 0
-
C.
q1.q2 > 0
-
D.
q1.q2 < 0
Đáp án : C
Ta có: Tương tác giữa 2 điện tích là tương tác đẩy khi q1.q2 > 0
Có bốn vật $A, B, C, D$ kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật $A$ hút vật $B$ nhưng lại đẩy $C$. Vật $C$ hút vật $D$. Khẳng định nào sau đây là sai.
-
A.
Điện tích của vật $A$ và $D$ trái dấu.
-
B.
Điện tích của vật $A$ và $D$ cùng dấu.
-
C.
Điện tích của vật $B$ và $D$ cùng dấu.
-
D.
Điện tích của vật $A$ và $C$ cùng dấu.
Đáp án : B
Ta có:
+ Lực tương tác giữa 2 điện tích là là lực đẩy khi q1.q2 > 0
+ Lực tương tác giữa 2 điện tích là lực hút khi q1.q2 < 0
Theo đầu bài, ta có:
+ A hút B => qA.qB < 0
+ A đẩy C => qA.qC > 0
+ C hút D => qC.qD < 0
=> A và C cùng dấu, B và D cùng dấu, A và D khác dấu
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?
-
A.
8,6C và 8,6C
-
B.
17,2 C VÀ 4,3C
-
C.
8,6C và 17,2C
-
D.
4,3C và 4,3C
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính số mol khí ở nhiệt độ t và áp suất p: $n = \frac{{pV}}{{RT}}$
+ Điện tích của electron: e = -1,6.10-19C
+ Điện tích của proton: 1,6.10-19C
Ta có:
+ 22,4 l khí hiđro ở 00 , p = 1atm tương ứng với 1mol khí hiđrô có số nguyên tử là 2.6,02.1023
+ Trong 1cm3 = 1ml = 10-3l sẽ có số nguyên tử là
\(N = \frac{{{{10}^{ - 3}}.2.6,{{02.10}^{23}}}}{{22,4}} = 5,{375.10^{19}}\) nguyên tử
Mỗi nguyên tử hiđrô có 1 electron và 1 proton
=> Số electron = số proton = 5,375.1019 hạt
Tổng các điện tích dương: Q = 5,375.1019.1,6.10-19 = 8,6C
Tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí là: Q = 5,375.1019.|-1,6.10-19 | = 8,6C
Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là
-
A.
\(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
-
B.
\(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
-
C.
\(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
-
D.
\(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
Đáp án : B
Định luật Cu – lông: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt cách nhau một khoảng nào đó thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên bốn lần thì độ lớn lực tương tác giữa chúng là F’. Liên hệ nào sau đây đúng?
-
A.
\(F' = \dfrac{F}{{16}}\)
-
B.
\(F' = \dfrac{F}{2}\)
-
C.
\(F' = \dfrac{F}{4}\)
-
D.
\(F' = \dfrac{F}{8}\)
Đáp án : A
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\\F' = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{{\left( {4r} \right)}^2}}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{F}{{F'}} = 16 \Rightarrow F' = \dfrac{F}{{16}}\)
Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?
-
A.
Khoảng cách giữa các điện tích.
-
B.
Tích độ lớn của các điện tích.
-
C.
Độ lớn mỗi điện tích.
-
D.
Tổng đại số các điện tích.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về định luật bảo toàn điện tích.
Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2},\) chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng.
-
A.
\({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0.\)
-
B.
\({q_1}{q_2} < 0\)
-
C.
\({q_1}{q_2} > 0\)
-
D.
\({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
Đáp án : C
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu \( \Rightarrow {q_1}{q_2} > 0.\)
Khi nói về chất điện môi, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Hằng số điện môi của một môi trường xác định là hằng số.
-
B.
Điện môi là môi trường cách điện.
-
C.
Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
-
D.
Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về điện môi, hằng số điện môi
- Điện môi là một môi trường cách điện.
- Hằng số điện môi \(\varepsilon \ge 1\)
- Đối với chân không \(\varepsilon = 1,\) còn đối với các môi trường khác \(\varepsilon > 1\)
\( \Rightarrow \) Hằng số điện môi không thể nhỏ hơn 1.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 1) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 2) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết