Trắc nghiệm Bài 1. Điện tích - Định luật Culông - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Sự nhiễm điện của các vật do bao nhiêu nguyên nhân?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 2 :

Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?

  • A.

    Các mẩu giấy vụn tản ra

  • B.

    Các mẩu giấy vụn nằm yên

  • C.

    Không có hiện tượng gì xảy ra

  • D.

    Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên

Câu 3 :

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?

  • A.

    Âm

  • B.

    Dương

  • C.

    Trái dấu với điện tích quả cầu

  • D.

    Cùng dấu với điện tích quả cầu

Câu 4 :

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

  • A.

    Có hai nữa tích điện trái dấu.

  • B.

    Tích điện dương.

  • C.

    Tích điện âm.

  • D.

    Trung hoà về điện.

Câu 5 :

Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nhiễm điện?

  • A.

    Thanh nam châm hút một vật bằng sắt

  • B.

    Trái đất hút các vật ở gần nó

  • C.

    Hiện tượng sấm, sét

  • D.

    Giấy thấm hút mực

Câu 6 :

Điện tích điểm là:

  • A.

    Một vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

  • B.

    Một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

  • C.

    Một vật tích điện có kích thước lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

  • D.

    Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

Câu 7 :

Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?

  • A.

    Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau

  • B.

    Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau

  • C.

    Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.

  • D.

    Hai quả cầu lớn đặt gần nhau

Câu 8 :

Có mấy loại điện tích:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 9 :

Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?

  • A.

    $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

  • B.

    $F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$

  • C.

    $F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$

  • D.

    $F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$

Câu 10 :

Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  • A.

    Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B.

    Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.

  • C.

    Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

  • D.

    Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

Câu 11 :

Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp (Chọn câu đúng nhất)

  • A.

    Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng

  • B.

    Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn kích thước của chúng

  • C.

    Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên

  • D.

    Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động

Câu 12 :

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 13 :

Hãy chọn phương án đúng: Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình là:  

  • A.

    q1 > 0; q2 < 0

  • B.

    q1 < 0; q2 > 0

  • C.

    q1 < 0; q2 < 0

  • D.

    Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2

Câu 14 :

Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?

  • A.

    q0 là điện tích dương

  • B.

    q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm

  • C.

    q0 là điện tích âm

  • D.

    q0 phải bằng 0

Câu 15 :

Cho các yếu tố sau:

I- Độ lớn của các điện tích

II- Dấu của các điện tích

III- Bản chất của điện môi

IV- Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A.

    II và III

  • B.

    I, II và III

  • C.

    I, III và IV

  • D.

    Cả bốn yếu tố

Câu 16 :

Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ :

  • A.

    Không thay đổi

  • B.

    Giảm 2 lần

  • C.

    Tăng lên 2 lần

  • D.

    Tăng lên 4 lần

Câu 17 :

Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:

  • A.

    F’ > F

  • B.

    F’ < F

  • C.

    F’ ≥ F

  • D.

    Không phụ thuộc vào q3

Câu 18 :

Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.

  • A.

    q1 > 0 và q2 < 0

  • B.

    q1 < 0 và q2 > 0

  • C.

    q1.q2 > 0

  • D.

    q1.q2 < 0

Câu 19 :

Có bốn vật $A, B, C, D$ kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật $A$ hút vật $B$ nhưng lại đẩy $C$. Vật $C$ hút vật $D$. Khẳng định nào sau đây là sai.

  • A.

    Điện tích của vật $A$ và $D$ trái dấu.

  • B.

    Điện tích của vật $A$ và $D$ cùng dấu.

  • C.

    Điện tích của vật $B$ và $D$ cùng dấu.

  • D.

    Điện tích của vật $A$ và $C$ cùng dấu.

Câu 20 :

Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?

  • A.

    8,6C và 8,6C

  • B.

    17,2 C VÀ 4,3C

  • C.

    8,6C và 17,2C

  • D.

    4,3C và 4,3C

Câu 21 :

Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là

  • A.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
  • B.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • C.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • D.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
Câu 22 :

Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt cách nhau một khoảng nào đó thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên bốn lần thì độ lớn lực tương tác giữa chúng là F. Liên hệ nào sau đây đúng?

  • A.

    \(F' = \dfrac{F}{{16}}\)

  • B.

    \(F' = \dfrac{F}{2}\)

  • C.

    \(F' = \dfrac{F}{4}\)

  • D.

    \(F' = \dfrac{F}{8}\)

Câu 23 :

Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A.
     Khoảng cách giữa các điện tích.
  • B.
     Tích độ lớn của các điện tích.
  • C.
     Độ lớn mỗi điện tích.
  • D.
     Tổng đại số các điện tích.
Câu 24 :

Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2},\) chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng.

  • A.
     \({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0.\)
  • B.
     \({q_1}{q_2} < 0\)
  • C.
     \({q_1}{q_2} > 0\)
  • D.
     \({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
Câu 25 :

Khi nói về chất điện môi, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
     Hằng số điện môi của một môi trường xác định là hằng số.
  • B.
     Điện môi là môi trường cách điện.
  • C.
     Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
  • D.
     Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sự nhiễm điện của các vật do bao nhiêu nguyên nhân?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự nhiễm điện của các vật do 3 nguyên nhân là:

- Nhiễm điện do cọ xát

- Nhiễm điện do tiếp xúc

- Nhiễm điện do hưởng ứng

Câu 2 :

Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?

  • A.

    Các mẩu giấy vụn tản ra

  • B.

    Các mẩu giấy vụn nằm yên

  • C.

    Không có hiện tượng gì xảy ra

  • D.

    Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi cọ xát một thước nhựa vào vải len, ta thấy thước nhựa có thể hút được các vật nhẹ như giấy.

Câu 3 :

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?

  • A.

    Âm

  • B.

    Dương

  • C.

    Trái dấu với điện tích quả cầu

  • D.

    Cùng dấu với điện tích quả cầu

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu.

Câu 4 :

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

  • A.

    Có hai nữa tích điện trái dấu.

  • B.

    Tích điện dương.

  • C.

    Tích điện âm.

  • D.

    Trung hoà về điện.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có, khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu tức là trung hòa về điện

Câu 5 :

Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nhiễm điện?

  • A.

    Thanh nam châm hút một vật bằng sắt

  • B.

    Trái đất hút các vật ở gần nó

  • C.

    Hiện tượng sấm, sét

  • D.

    Giấy thấm hút mực

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng có liên quan đến sự nhiễm điện là hiện tượng sấm sét

Câu 6 :

Điện tích điểm là:

  • A.

    Một vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

  • B.

    Một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

  • C.

    Một vật tích điện có kích thước lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

  • D.

    Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

Câu 7 :

Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?

  • A.

    Hai thanh nhựa đặt cạnh nhau

  • B.

    Một thanh nhựa và một quả cầu đặt cạnh nhau

  • C.

    Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.

  • D.

    Hai quả cầu lớn đặt gần nhau

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:  Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét

Câu 8 :

Có mấy loại điện tích:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Có loại điện tích là: điện tích âm và điện tích dương

Câu 9 :

Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?

  • A.

    $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

  • B.

    $F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$

  • C.

    $F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$

  • D.

    $F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức của định luật Cu-lông khi hai điện tích được đặt trong không khí:

$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Câu 10 :

Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  • A.

    Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B.

    Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.

  • C.

    Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

  • D.

    Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông:

$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

=> Lực tương tác (F) giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 11 :

Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp (Chọn câu đúng nhất)

  • A.

    Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng

  • B.

    Hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn kích thước của chúng

  • C.

    Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên

  • D.

    Hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Câu 12 :

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết tương tác điện tích

- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau

- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau

- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau

=> B - sai vì 2 điện tích cùng dấu mà lại hút nhau

Câu 13 :

Hãy chọn phương án đúng: Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình là:  

  • A.

    q1 > 0; q2 < 0

  • B.

    q1 < 0; q2 > 0

  • C.

    q1 < 0; q2 < 0

  • D.

    Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết tương tác điện tích

- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau

- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2 lực F21 và F12 cùng phương, ngược chiều nhau

=> q1, q2 cùng dấu hay tích q1.q2 > 0

Câu 14 :

Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?

  • A.

    q0 là điện tích dương

  • B.

    q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm

  • C.

    q0 là điện tích âm

  • D.

    q0 phải bằng 0

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích.

Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.

Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1.

=> Vậy q0 phải là điện tích âm

Câu 15 :

Cho các yếu tố sau:

I- Độ lớn của các điện tích

II- Dấu của các điện tích

III- Bản chất của điện môi

IV- Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A.

    II và III

  • B.

    I, II và III

  • C.

    I, III và IV

  • D.

    Cả bốn yếu tố

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác của các điện tích trong điện môi: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$

=> Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào:

       + Độ lớn của các điện tích (q1, q2)

       + Bản chất của điện môi (ε)

       + Khoảng cách giữa hai điện tích (r)

Câu 16 :

Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ :

  • A.

    Không thay đổi

  • B.

    Giảm 2 lần

  • C.

    Tăng lên 2 lần

  • D.

    Tăng lên 4 lần

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác giữa 2 điện tích đặt trong chân không: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 là:

$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Khi tăng r lên 2 lần và q1, q2 cũng tăng 2 lần

=> Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng không thay đổi

Câu 17 :

Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:

  • A.

    F’ > F

  • B.

    F’ < F

  • C.

    F’ ≥ F

  • D.

    Không phụ thuộc vào q3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác giữa 2 điện tích đặt trong chân không: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 là:

 $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

=> Lực tương tác này không phụ thuộc vào q3

Câu 18 :

Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.

  • A.

    q1 > 0 và q2 < 0

  • B.

    q1 < 0 và q2 > 0

  • C.

    q1.q2 > 0

  • D.

    q1.q2 < 0

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Tương tác giữa 2 điện tích là tương tác đẩy khi q1.q2 > 0

Câu 19 :

Có bốn vật $A, B, C, D$ kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật $A$ hút vật $B$ nhưng lại đẩy $C$. Vật $C$ hút vật $D$. Khẳng định nào sau đây là sai.

  • A.

    Điện tích của vật $A$ và $D$ trái dấu.

  • B.

    Điện tích của vật $A$ và $D$ cùng dấu.

  • C.

    Điện tích của vật $B$ và $D$ cùng dấu.

  • D.

    Điện tích của vật $A$ và $C$ cùng dấu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Lực tương tác giữa 2 điện tích là là lực đẩy khi q1.q2 > 0

+ Lực tương tác giữa 2 điện tích là lực hút khi q1.q2 < 0

Theo đầu bài, ta có:

+ A hút B => qA.qB < 0

+ A đẩy C => qA.qC > 0

+ C hút D => qC.qD < 0

=> A và C cùng dấu, B và D cùng dấu, A và D khác dấu

Câu 20 :

Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?

  • A.

    8,6C và 8,6C

  • B.

    17,2 C VÀ 4,3C

  • C.

    8,6C và 17,2C

  • D.

    4,3C và 4,3C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính số mol khí ở nhiệt độ t và áp suất p: $n = \frac{{pV}}{{RT}}$

+ Điện tích của electron: e = -1,6.10-19C

+ Điện tích của proton:  1,6.10-19C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ 22,4 l khí hiđro ở 00 , p = 1atm tương ứng với 1mol khí hiđrô có số nguyên tử là 2.6,02.1023

+ Trong 1cm3 = 1ml = 10-3l sẽ có số nguyên tử là

\(N = \frac{{{{10}^{ - 3}}.2.6,{{02.10}^{23}}}}{{22,4}} = 5,{375.10^{19}}\) nguyên tử

Mỗi nguyên tử hiđrô có 1 electron và 1 proton

=> Số electron = số proton = 5,375.1019 hạt

Tổng các điện tích dương: Q = 5,375.1019.1,6.10-19 = 8,6C

Tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí là: Q = 5,375.1019.|-1,6.10-19 | = 8,6C

Câu 21 :

Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là

  • A.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).
  • B.
    \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • C.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\).
  • D.
    \(F = - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật Cu – lông: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là: \(F = {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Câu 22 :

Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt cách nhau một khoảng nào đó thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên bốn lần thì độ lớn lực tương tác giữa chúng là F. Liên hệ nào sau đây đúng?

  • A.

    \(F' = \dfrac{F}{{16}}\)

  • B.

    \(F' = \dfrac{F}{2}\)

  • C.

    \(F' = \dfrac{F}{4}\)

  • D.

    \(F' = \dfrac{F}{8}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\\F' = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{{\left( {4r} \right)}^2}}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{F}{{F'}} = 16 \Rightarrow F' = \dfrac{F}{{16}}\)

Câu 23 :

Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A.
     Khoảng cách giữa các điện tích.
  • B.
     Tích độ lớn của các điện tích.
  • C.
     Độ lớn mỗi điện tích.
  • D.
     Tổng đại số các điện tích.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về định luật bảo toàn điện tích.

Lời giải chi tiết :

Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.

Câu 24 :

Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2},\) chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng.

  • A.
     \({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0.\)
  • B.
     \({q_1}{q_2} < 0\)
  • C.
     \({q_1}{q_2} > 0\)
  • D.
     \({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu \( \Rightarrow {q_1}{q_2} > 0.\)

Câu 25 :

Khi nói về chất điện môi, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
     Hằng số điện môi của một môi trường xác định là hằng số.
  • B.
     Điện môi là môi trường cách điện.
  • C.
     Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
  • D.
     Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về điện môi, hằng số điện môi

Lời giải chi tiết :

- Điện môi là một môi trường cách điện.

- Hằng số điện môi \(\varepsilon  \ge 1\)

- Đối với chân không \(\varepsilon  = 1,\) còn đối với các môi trường khác \(\varepsilon  > 1\)

\( \Rightarrow \) Hằng số điện môi không thể nhỏ hơn 1.

Trắc nghiệm Bài 2. Thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 1) - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 1) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 2) - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 2) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Điện trường - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Bài tập điện trường - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập công của lực điện - Hiệu điện thế - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Tụ điện - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về tụ điện - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết