Trắc nghiệm Bài 32. Kính lúp - Vật Lí 11
Đề bài
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
-
A.
bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
-
B.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn
-
C.
bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa
-
D.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ
-
B.
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn
-
C.
Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
D.
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một
-
A.
thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
B.
thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
-
C.
lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang nhỏ
-
D.
lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang là góc vuông
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = OCC. Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
-
A.
\(G = \frac{f}{Đ}\)
-
B.
\(G = \frac{Đ}{{2f}}\)
-
C.
\(G = \frac{{2f}}{Đ}\)
-
D.
\(G = \frac{Đ}{f}\)
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và αo lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
-
A.
\(G = \frac{{tan\alpha }}{{tan{\alpha _0}}}\)
-
B.
\(G = \frac{{tan{\alpha _0}}}{{tan\alpha }}\)
-
C.
\(G = \frac{{{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{cos}}{\alpha _0}}}\)
-
D.
\(G = \frac{{cos{\alpha _0}}}{{cos\alpha }}\)
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
-
A.
Dời vật
-
B.
Dời thấu kính
-
C.
Dời mắt
-
D.
Không có cách nào
Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?
-
A.
Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.
-
B.
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài cm.
-
C.
Số bội giác vô cực của kính lúp là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)
-
D.
Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:
-
A.
góc trông nhỏ nhất để phân biệt được điểm đầu và cuối của vật.
-
B.
góc trông vật có giá trị lớn nhất
-
C.
góc trông vật đặt tại điểm cực viễn của mắt
-
D.
góc trông ảnh ảo của vật khi nhìn qua kính lúp
Để ngắm chừng qua kính lúp, thao tác nào sau đây không đúng?
-
A.
Đặt vật nhỏ ngoài khoảng OF của kính.
-
B.
Đặt vật nhỏ trong khoảng OF của kính
-
C.
Mắt đặt sau kính lúp để quan sát ảnh ảo của vật
-
D.
Điều chỉnh vị trí vật hoặc kính để ảnh ảo rơi vào khoảng nhìn rõ của mắt
Khi ngắm chừng vô cực qua kính lúp:
-
A.
Vật được đặt tại tiêu điểm vật của kính lúp.
-
B.
Phải đặt mắt sát kính mới quan sát được ảnh.
-
C.
Phải đặt mắt tại tiêu điểm ảnh của kính mới quan sát được ảnh
-
D.
Số bội giác vô cực của kính với mọi người đều là \({G_\infty } = \frac{{25}}{f}\,\left( {cm} \right)\)
Một kính lúp có ghi 3x. Số liệu này cho biết:
-
A.
Độ tụ của kính là 3dp.
-
B.
Số bội giác khi quan sát vật nhỏ qua kính là 3
-
C.
Tiêu cự của kính là 3 cm
-
D.
Người mắt tốt, có Đ = 25 cm mà ngắm chừng vô cực qua kính thì có số bội giác vô cực là 3
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
5,5
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
-
A.
6,5
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
-
A.
5,5
-
B.
4,5
-
C.
5,25
-
D.
4,25
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {10cm \div 50cm} \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
-
A.
2,4
-
B.
3,2
-
C.
1,8
-
D.
1,5
Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:
-
A.
10m
-
B.
10cm
-
C.
2,5m
-
D.
2,5cm
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, trên kính có ghi 2x , mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính. Số bội giác của kính là:
-
A.
2
-
B.
1,2
-
C.
1,5
-
D.
1,8
Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng $l$ để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5x. Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chứng, thì khoảng cách $l$ phải bằng:
-
A.
5cm
-
B.
10cm
-
C.
15cm
-
D.
20cm
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCC =10cm và giới hạn nhìn rõ là 20cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Kính đeo sát mắt
Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
-
A.
\(10\left( {cm} \right)\) đến \(30\left( {cm} \right)\)
-
B.
\(15\left( {cm} \right)\) đến \(30\left( {cm} \right)\)
-
C.
\(5\left( {cm} \right)\) đến \(15\left( {cm} \right)\)
-
D.
\(\frac{{10}}{3}\left( {cm} \right)\) đến \(\frac{{30}}{7}\left( {cm} \right)\)
Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
10
Một người có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 25cm. Để quan sát một vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tự 20 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Người ta dùng một thấy kính hội tụ có tiêu cự 5cm để làm kính lúp. Độ bội giác của kính này là:
-
A.
1,5X.
-
B.
3X
-
C.
2,5X
-
D.
5X
Đề thi THPT QG - 2020
Một người dùng kính lúp để quan sát vật AB có chiều cao \(13,2\mu m\) được đặt vuông góc với trục chính của kính (A nằm trên trục chính). Khi mắt đặt sát sau kính và ngắm chừng ở điểm cực cận thì góc trông ảnh của vật qua kính là \(\alpha = 3,{06.10^{ - 4}}rad\). Biết mắt người này có khoảng cực cận Đ = 20cm. Tiêu cự của kính lúp bằng
-
A.
4,0 cm
-
B.
5,0 cm
-
C.
4,5 cm
-
D.
5,5 cm.
Lời giải và đáp án
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
-
A.
bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
-
B.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn
-
C.
bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa
-
D.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt
Đáp án : A
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ
-
B.
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn
-
C.
Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
D.
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
Đáp án : D
A, B, C - đúng
D - sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có hệ số phóng đại lớn
Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một
-
A.
thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
B.
thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
-
C.
lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang nhỏ
-
D.
lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang là góc vuông
Đáp án : A
Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = OCC. Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
-
A.
\(G = \frac{f}{Đ}\)
-
B.
\(G = \frac{Đ}{{2f}}\)
-
C.
\(G = \frac{{2f}}{Đ}\)
-
D.
\(G = \frac{Đ}{f}\)
Đáp án : D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f} = \frac{Đ}{f}\)
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và αo lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
-
A.
\(G = \frac{{tan\alpha }}{{tan{\alpha _0}}}\)
-
B.
\(G = \frac{{tan{\alpha _0}}}{{tan\alpha }}\)
-
C.
\(G = \frac{{{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{cos}}{\alpha _0}}}\)
-
D.
\(G = \frac{{cos{\alpha _0}}}{{cos\alpha }}\)
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính số bội giác của mắt
Số bội giác của kính lúp: \(G = \frac{{\tan \alpha }}{{\tan {\alpha _0}}}\)
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
-
A.
Dời vật
-
B.
Dời thấu kính
-
C.
Dời mắt
-
D.
Không có cách nào
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)
Ta có: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)
\({G_\infty }\) - không phụ thuộc vào khoảng cách kính - Mắt
=> Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt
Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?
-
A.
Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.
-
B.
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài cm.
-
C.
Số bội giác vô cực của kính lúp là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)
-
D.
Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Đáp án : D
A, B, C - đúng
D - sai vì số bội giác vô cực \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\) phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:
-
A.
góc trông nhỏ nhất để phân biệt được điểm đầu và cuối của vật.
-
B.
góc trông vật có giá trị lớn nhất
-
C.
góc trông vật đặt tại điểm cực viễn của mắt
-
D.
góc trông ảnh ảo của vật khi nhìn qua kính lúp
Đáp án : B
α0 - gốc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp cụ thể
Để ngắm chừng qua kính lúp, thao tác nào sau đây không đúng?
-
A.
Đặt vật nhỏ ngoài khoảng OF của kính.
-
B.
Đặt vật nhỏ trong khoảng OF của kính
-
C.
Mắt đặt sau kính lúp để quan sát ảnh ảo của vật
-
D.
Điều chỉnh vị trí vật hoặc kính để ảnh ảo rơi vào khoảng nhìn rõ của mắt
Đáp án : A
Ta có: Cách ngắm chừng qua kính lúp
+ Đặt vật trong khoảng OF của kính để cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
+ Mắt ở sau kính lúp để quan sát ảnh ảo của vật.
+ Điều chỉnh vị trí thấu kính (hoặc vật) để ảnh ảo rơi vào khoảng nhìn rõ của mắt.
+ Muốn quan sát được lâu mà không mỏi mắt, ta nên ngắm chừng vô cực đối với người mắt tốt, nói chung là ngắm chừng ở điểm cực viễn.
Ta suy ra,
A - sai
B, C, D - đúng
Khi ngắm chừng vô cực qua kính lúp:
-
A.
Vật được đặt tại tiêu điểm vật của kính lúp.
-
B.
Phải đặt mắt sát kính mới quan sát được ảnh.
-
C.
Phải đặt mắt tại tiêu điểm ảnh của kính mới quan sát được ảnh
-
D.
Số bội giác vô cực của kính với mọi người đều là \({G_\infty } = \frac{{25}}{f}\,\left( {cm} \right)\)
Đáp án : A
A - đúng
B, C - sai vì mắt chỉ cần để ở sau để quan sát ảnh ảo của vật
D - sai vì: Đối với mắt không có tật trong vật lý thì mới thường lấy Đ = 25cm, còn những người bị tật ở mắt (cận thị, viễn thị, ...) thì có Đ khác.
Một kính lúp có ghi 3x. Số liệu này cho biết:
-
A.
Độ tụ của kính là 3dp.
-
B.
Số bội giác khi quan sát vật nhỏ qua kính là 3
-
C.
Tiêu cự của kính là 3 cm
-
D.
Người mắt tốt, có Đ = 25 cm mà ngắm chừng vô cực qua kính thì có số bội giác vô cực là 3
Đáp án : D
Một kính lúp có ghi 3x sẽ có số bội giác tương ứng \({G_\infty } = 3\)
=> A, B, C - sai
D - đúng
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
5,5
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f}\)
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
-
A.
6,5
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác ở cực cận: \({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)
+ Tiêu cự của kính lúp: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận là:
\({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)
Ta có: \(d' = - O{C_C} = - 25cm\)
\( \to {G_C} = \left| {\frac{{ - 25 - 5}}{5}} \right| = 6\)
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
-
A.
5,5
-
B.
4,5
-
C.
5,25
-
D.
4,25
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \dfrac{1}{Đ}\)
+ Vận dụng biểu thức xác định số bội giác: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\)
+ Tiêu cực của kính lúp: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm là: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\)
Ta có: \(d' = - 40cm\)
Thay số, ta được: \( \to G = \left| {\dfrac{{ - 40 - 5}}{5}} \right|\dfrac{{25}}{{\left| { - 40} \right| + 10}} = 4,5\)
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {10cm \div 50cm} \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
-
A.
2,4
-
B.
3,2
-
C.
1,8
-
D.
1,5
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định số bội giác khi ngắm chừng cực cận: \({G_C} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{8} = 0,125m = 12,5cm\)
+ Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận là: \({G_C} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)
Ta có: \(d' = - O{C_C} = - 10cm\)
\( \to {G_C} = \left| {\frac{{ - 10 - 12,5}}{{12,5}}} \right| = 1,8\)
Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:
-
A.
10m
-
B.
10cm
-
C.
2,5m
-
D.
2,5cm
Đáp án : D
+ Cách đọc thông số trên kính lúp
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác tại vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f}\)
Ta có trên vành kính lúp ghi \(10{\rm{x}} \to {{\rm{G}}_\infty } = 10\)
Mặt khác, \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f} \to f = \frac{{25}}{{10}} = 2,5cm\)
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, trên kính có ghi 2x , mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính. Số bội giác của kính là:
-
A.
2
-
B.
1,2
-
C.
1,5
-
D.
1,8
Đáp án : A
+ Cách đọc thông số trên kính lúp
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác tại vô cực: \({G_\infty } = \frac{D}{f} = \frac{{25}}{f}\)
+ Khi mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính thì số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng
+ Trên vành kính lúp có ghi \(2x \leftrightarrow {G_\infty } = 2\)
+ Mặt khác: \({G_\infty } = \frac{{25}}{f} \to {\rm{ }}f = 12,5cm\)
+ Khi mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính thì số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng
\( \to G = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{{12,5}} = 2\)
Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng $l$ để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5x. Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chứng, thì khoảng cách $l$ phải bằng:
-
A.
5cm
-
B.
10cm
-
C.
15cm
-
D.
20cm
Đáp án : A
+ Cách đọc thông số trên kính lúp
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác tại vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f}\)
+ Khi mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính thì số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng
+ Trên vành kính lúp có ghi \(5x \leftrightarrow {G_\infty } = 5\)
+ Mặt khác: \({G_\infty } = \frac{{25}}{f} \to {\rm{ }}f = 5cm\)
+ Để số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính
\( \to l = f = 5cm\)
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCC =10cm và giới hạn nhìn rõ là 20cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Kính đeo sát mắt
Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
-
A.
\(10\left( {cm} \right)\) đến \(30\left( {cm} \right)\)
-
B.
\(15\left( {cm} \right)\) đến \(30\left( {cm} \right)\)
-
C.
\(5\left( {cm} \right)\) đến \(15\left( {cm} \right)\)
-
D.
\(\frac{{10}}{3}\left( {cm} \right)\) đến \(\frac{{30}}{7}\left( {cm} \right)\)
Đáp án: D
Từ đầu bài, ta có: \(O{C_C} = 10cm\). và \(O{C_V} = 20 + 10 = 30cm\)
+ Khi đặt vật ở gần thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận nên ta có:
\(d{'_2} = - O{C_v} = - 30cm\, \to {d_2} = \dfrac{{d{'_2}f}}{{d{'_2} - f}} = \dfrac{{ - 30.5}}{{ - 30 - 5}} = \dfrac{{30}}{7}\,cm\)
+ Khi đặt vật ở xa thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực viễn nên ta có:
\(\begin{array}{l}{d_2}' = - O{C_V} = - 30cm\\ \to {d_2} = \dfrac{{{d_2}'f}}{{{d_2}' - f}} = \dfrac{{\left( { - 30} \right)5}}{{ - 30 - 5}} = \dfrac{{30}}{7}cm\end{array}\)
=> Ta cần đặt vật trước kính từ 10/3 cm đến 30/7 cm
Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
10
Đáp án: C
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: .\(\tan \alpha = \dfrac{{A'B'}}{{OA'}} = \frac{{A'B'}}{{O{C_c}}}\).
+ Vận dụng biểu thức tính độ bội giác: \(G = \dfrac{{\tan \alpha }}{{\tan {a_0}}}\)
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì: .\(\tan \alpha = \dfrac{{A'B'}}{{OA'}} = \dfrac{{A'B'}}{{O{C_c}}}\).
Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận: \({G_C} = \dfrac{{\tan \alpha }}{{\tan {a_0}}} = \dfrac{{\dfrac{{A'B'}}{{O{C_C}}}}}{{\dfrac{{AB}}{{O{C_C}}}}} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{\left| {d'} \right|}}{d} = \dfrac{{10}}{{\dfrac{{10}}{3}}} = 3\)
Một người có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 25cm. Để quan sát một vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tự 20 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Tiêu cự của kính lúp: \(f = \dfrac{1}{D}\left( m \right)\)
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \dfrac{{O{C_C}}}{f}\)
Tiêu cự của kính là: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05\left( m \right) = 5\left( {cm} \right)\)
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \({G_\infty } = \dfrac{{O{C_C}}}{f} = \dfrac{{25}}{5} = 5\)
Người ta dùng một thấy kính hội tụ có tiêu cự 5cm để làm kính lúp. Độ bội giác của kính này là:
-
A.
1,5X.
-
B.
3X
-
C.
2,5X
-
D.
5X
Đáp án : D
Áp dụng công thức tính độ bội giác \(G = \frac{{25}}{f}\)
Độ bội giác của kính lúp này là :
\(G = \frac{{25}}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Đề thi THPT QG - 2020
Một người dùng kính lúp để quan sát vật AB có chiều cao \(13,2\mu m\) được đặt vuông góc với trục chính của kính (A nằm trên trục chính). Khi mắt đặt sát sau kính và ngắm chừng ở điểm cực cận thì góc trông ảnh của vật qua kính là \(\alpha = 3,{06.10^{ - 4}}rad\). Biết mắt người này có khoảng cực cận Đ = 20cm. Tiêu cự của kính lúp bằng
-
A.
4,0 cm
-
B.
5,0 cm
-
C.
4,5 cm
-
D.
5,5 cm.
Đáp án : D
+ Sử dụng biểu thức tính góc trông ảnh: \(\alpha \approx \tan \alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{d}\)
+ Vận dụng biểu thức hệ số phóng đại: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}}\)
Ta có:
+ Góc trông ảnh: \(\alpha \approx \tan \alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{d_M}}} = \frac{{k.AB}}{{{d_M}}} = \frac{{f - \left( {l - {d_M}} \right)}}{f}\frac{{AB}}{{{d_M}}}\)
+ Lại có: \({d_M} = O{C_C} = \) Đ (ngắm chừng ở cực cận) và \(l = 0\) (mắt đặt sát kính)
Ta suy ra: \(\alpha = \frac{{f + D}}{f}\frac{{AB}}{D}\)
\( \Leftrightarrow 3,{06.10^{ - 4}} = \frac{{f + 0,2}}{f}\frac{{13,{{2.10}^{ - 6}}}}{{0,2}} \Rightarrow f = 0,055m = 5,5cm\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Kính hiển vi Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Kính thiên văn Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 7 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp các dạng bài tập về mắt Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Mắt Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Các dạng bài tập thấu kính Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập thấu kính (phần 2) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tông hợp bài tập thấu kính (phần 1) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Lăng kính - Bài tập lăng kính Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết