Trắc nghiệm Bài 2. Thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích - Vật Lí 11
Đề bài
Nguyên tử gồm có:
-
A.
proton và electron
-
B.
electron và notron
-
C.
electron, proton và nơtron
-
D.
proton và notron
Chọn câu sai? Hạt nhân của một nguyên tử:
-
A.
Mang điện tích dương
-
B.
Chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử
-
C.
Kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
-
D.
Trung hòa về điện
Nguyên tử trung hòa về điện là nguyên tử có:
-
A.
Số electron = số proton
-
B.
Số electron = số nơtron
-
C.
Số proton = số nơtron
-
D.
Số electron > số proton
Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành:
-
A.
Ion-
-
B.
Ion+
-
C.
Không xác định được
-
D.
Không có gì thay đổi
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
-
B.
Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
-
C.
Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
-
D.
Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ
III- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng
Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
-
A.
I và III
-
B.
III và IV
-
C.
II và IV
-
D.
I và IV
Trong các chất sau đây:
I- Dung dịch muối NaCl;
II- Sứ
III- Nước nguyên chất
IV- Than chì
Những chất dẫn điện là:
-
A.
I và II
-
B.
III và IV
-
C.
I và IV
-
D.
II và III
Chọn phát biểu sai.
-
A.
Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
-
B.
Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do
-
C.
Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện
-
D.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện
Trong các chất nhiễm điện : I- Do cọ sát; II- Do tiếp xúc; III- Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:
-
A.
I và II
-
B.
III và II
-
C.
I và III
-
D.
chỉ có III
Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
-
A.
Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
-
B.
Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
-
C.
Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
-
D.
Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
Tìm kết luận không đúng
-
A.
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
-
B.
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
-
C.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
-
D.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương
Một hệ cô lập gồm 2 vật trung hoà về điện ta có thể làm cho chúng nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau bằng cách:
-
A.
Cho chúng tiếp xúc với nhau
-
B.
Cọ xát chúng với nhau
-
C.
Đặt 2 vật lại gần nhau
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
-
A.
I
-
B.
II
-
C.
III
-
D.
cả 3 cách
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
-
A.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1+ q2|
-
B.
Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1+ q2|
-
C.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$
-
D.
Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$
Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
-
A.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
-
B.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
-
C.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
-
D.
Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C
-
A.
2,304.10-3N
-
B.
2,304.10-4N
-
C.
2,304.10-2N
-
D.
2,304.10-5N
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = -3,2.10-7 C, q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó.
-
A.
1N
-
B.
1mN
-
C.
10-2N
-
D.
0,1N
Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( - 26,5\,\,\mu C\) và \(5,9\,\,\mu C\) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là
-
A.
\( - 16,2\,\,\mu C.\)
-
B.
\(16,2\,\,\mu C.\)
-
C.
\( - 10,3\,\,\mu C.\)
-
D.
\(10,3\,\,\mu C.\)
Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì
-
A.
vật B nhiễm điện hưởng ứng.
-
B.
vật B nhiễm điện dương.
-
C.
vật B không nhiễm điện.
-
D.
vật B nhiễm điện âm.
Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại
-
A.
Tăng lên
-
B.
Lúc đầu tăng sau đó giảm
-
C.
Không đổi
-
D.
Giảm đi
Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí. Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với một trong hai quả cầu để truyền điện tích 21 nC cho hai quả cầu rồi lấy vật đó ra thì khi hệ cân bằng, hai quả cầu cách nhau một đoạn r = 8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng m của mỗi quả cầu là
-
A.
1,55 g.
-
B.
0,62 g.
-
C.
0,39 g.
-
D.
0,20 g.
Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
-
A.
\(F' = \dfrac{F}{2}\)
-
B.
\(F' = 4F\)
-
C.
\(F' = \dfrac{F}{4}\)
-
D.
\(F' = 2F\)
Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích \(1,92\,\,pC\) và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau \(3\,\,cm\). Số electron mà hai quả trao đổi là:
-
A.
\({6.10^5}\).
-
B.
\({6.10^4}\).
-
C.
\({6.10^6}\).
-
D.
\({6.10^7}\).
Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\), chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.
-
A.
\({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0\)
-
B.
\({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
-
C.
\({q_1}.{q_2} > 0\)
-
D.
\({q_1}.{q_2} < 0\)
Lời giải và đáp án
Nguyên tử gồm có:
-
A.
proton và electron
-
B.
electron và notron
-
C.
electron, proton và nơtron
-
D.
proton và notron
Đáp án : C
Mọi nguyên tử gồm có:
- Hạt nhân ở trung tâm mang điện tích dương, notrơn không mang điện
- Lớp vỏ các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân.
Chọn câu sai? Hạt nhân của một nguyên tử:
-
A.
Mang điện tích dương
-
B.
Chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử
-
C.
Kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
-
D.
Trung hòa về điện
Đáp án : D
A, B, C - đúng
D - sai vì hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương
Nguyên tử trung hòa về điện là nguyên tử có:
-
A.
Số electron = số proton
-
B.
Số electron = số nơtron
-
C.
Số proton = số nơtron
-
D.
Số electron > số proton
Đáp án : A
Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện khi số proton bằng số electron
Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành:
-
A.
Ion-
-
B.
Ion+
-
C.
Không xác định được
-
D.
Không có gì thay đổi
Đáp án : B
Nguyên tử trung hòa về điện mà mất electron → trở thành ion +
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
-
B.
Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
-
C.
Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
-
D.
Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ
III- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng
Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
-
A.
I và III
-
B.
III và IV
-
C.
II và IV
-
D.
I và IV
Đáp án : D
Ta có:
+ Sứ và thủy tinh là chất cách điện
+ Đồng và sắt là chất dẫn điện
Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng
Trong các chất sau đây:
I- Dung dịch muối NaCl;
II- Sứ
III- Nước nguyên chất
IV- Than chì
Những chất dẫn điện là:
-
A.
I và II
-
B.
III và IV
-
C.
I và IV
-
D.
II và III
Đáp án : C
Chất dẫn điện là: dung dịch muối NaCl, than chì
Chọn phát biểu sai.
-
A.
Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
-
B.
Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do
-
C.
Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện
-
D.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện
Đáp án : D
A, B, C- đúng
D - sai vì khi một vật nhiễm điện do tiếp xúc thì vật đó nhận e hoặc mất e => Vật đó không còn trung hòa điện.
Trong các chất nhiễm điện : I- Do cọ sát; II- Do tiếp xúc; III- Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:
-
A.
I và II
-
B.
III và II
-
C.
I và III
-
D.
chỉ có III
Đáp án : A
Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác
Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
-
A.
Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
-
B.
Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
-
C.
Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
-
D.
Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
Đáp án : B
Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit
Tìm kết luận không đúng
-
A.
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
-
B.
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
-
C.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
-
D.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương
Đáp án : B
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hệ hai vật là hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai vật không đổi. Lúc đầu tổng đại số của các điện tích của hai vật bằng 0 nên sau khi cọ xát rồi tách ra hai vật sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
Một hệ cô lập gồm 2 vật trung hoà về điện ta có thể làm cho chúng nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau bằng cách:
-
A.
Cho chúng tiếp xúc với nhau
-
B.
Cọ xát chúng với nhau
-
C.
Đặt 2 vật lại gần nhau
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : B
Ta có, khi 2 vật trung hòa về điện cọ xát nhau => một vật mất electron và một vật nhận electron. Số electron vật mất đi bằng số electron vật kia nhận
+ Vật mất e => mang điện dương
+ Vật nhận e => mang điện âm
Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
-
A.
I
-
B.
II
-
C.
III
-
D.
cả 3 cách
Đáp án : C
Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
-
A.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1+ q2|
-
B.
Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1+ q2|
-
C.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$
-
D.
Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$
Đáp án : C
Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo địng luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là: $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$
Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
-
A.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
-
B.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
-
C.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
-
D.
Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Đáp án : C
Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do các electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương. Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện.
Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C
-
A.
2,304.10-3N
-
B.
2,304.10-4N
-
C.
2,304.10-2N
-
D.
2,304.10-5N
Đáp án : C
Công thức tính lực tương tác: \(F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)
Quả cầu mất electron sẽ nhiễm điện dương, quả cầu nhận electron sẽ nhiễm điện âm
Độ lớn của điện tích trên mỗi quả cầu :
\(\left| {{q}_{1}} \right|=\left| {{q}_{2}} \right|={{4.10}^{12}}.\left| -1,{{6.10}^{-19}} \right|=6,{{4.10}^{-7}}C\)
Lực tương tác giữa hai quả cầu:
\(F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}.\frac{{{\left( 6,{{4.10}^{-7}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{40.10}^{-2}} \right)}^{2}}}=2,{{304.10}^{-2}}N\)
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = -3,2.10-7 C, q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó.
-
A.
1N
-
B.
1mN
-
C.
10-2N
-
D.
0,1N
Đáp án : B
Công thức tính lực tương tác: \(F=\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon {{r}^{2}}}\)
Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau: \({{q}_{1}}'={{q}_{2}}'=\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}\)
Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau:
\({{q}_{1}}'={{q}_{2}}'=\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}=\frac{-3,{{2.10}^{-7}}+2,{{4.10}^{-7}}}{2}=-{{4.10}^{-8}}C\)
Lực tương tác giữa hai quả cầu:
\(F=\frac{k\left| {{q}_{1}}'.{{q}_{2}}' \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}.{{\left( {{4.10}^{-8}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{12.10}^{-2}} \right)}^{2}}}={{10}^{-3}}N=1mN\)
Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( - 26,5\,\,\mu C\) và \(5,9\,\,\mu C\) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là
-
A.
\( - 16,2\,\,\mu C.\)
-
B.
\(16,2\,\,\mu C.\)
-
C.
\( - 10,3\,\,\mu C.\)
-
D.
\(10,3\,\,\mu C.\)
Đáp án : C
Định luật bảo toàn điện tích: \({q_1}' + {q_2}' = 2q' = {q_1} + {q_2}\)
Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tách ra là:
\({q_1}' = {q_2}' = \dfrac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \dfrac{{ - 26,5 + 5,9}}{2} = - 10,3\,\,\left( {\mu C} \right)\)
Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì
-
A.
vật B nhiễm điện hưởng ứng.
-
B.
vật B nhiễm điện dương.
-
C.
vật B không nhiễm điện.
-
D.
vật B nhiễm điện âm.
Đáp án : B
Vật A nhiễm điện dương, tức đang thiếu electron.
Vật A tiếp xúc với vật B chưa nhiễm điện.
Suy ra, electron từ vật B di chuyển sang vật A => vật B thiếu electron => vật B nhiễm điện dương.
Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại
-
A.
Tăng lên
-
B.
Lúc đầu tăng sau đó giảm
-
C.
Không đổi
-
D.
Giảm đi
Đáp án : C
Nhiễm điện do hưởng ứng số electron trong thanh kim loại không đổi.
Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí. Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với một trong hai quả cầu để truyền điện tích 21 nC cho hai quả cầu rồi lấy vật đó ra thì khi hệ cân bằng, hai quả cầu cách nhau một đoạn r = 8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng m của mỗi quả cầu là
-
A.
1,55 g.
-
B.
0,62 g.
-
C.
0,39 g.
-
D.
0,20 g.
Đáp án : C
Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau truyền 1 điện tích 21nC thì mỗi quả cầu sẽ nhận điện tích \({q_1} = {q_2} = \frac{{21}}{2}nC\) = 10,5nC
Góc lệch giữa sợi dây với phương thẳng đứng là:
\(\sin \alpha = \dfrac{{0,04}}{1} = 0,04\)
Lại có: \(\tan \alpha = \dfrac{F}{P} = \dfrac{{kq_1^2}}{{{r^2}}}.\dfrac{1}{{mg}}\)
\( \Leftrightarrow 0,04 = {9.10^9}.\dfrac{{{{\left( {10,{{5.10}^{ - 9}}} \right)}^2}}}{{0,{{08}^2}}}.\dfrac{1}{{10m}}\)
\( \Leftrightarrow m = 0,39g\)
Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
-
A.
\(F' = \dfrac{F}{2}\)
-
B.
\(F' = 4F\)
-
C.
\(F' = \dfrac{F}{4}\)
-
D.
\(F' = 2F\)
Đáp án : C
Lực tương tác điện ban đầu của hai quả cầu là:
\(F = k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\)
Khi cho quả cầu tiếp xúc với đất, tức là điện tích đã truyền hết xuống đất và coi như không mang điện.
Sau đó cho tiếp xúc với quả cầu còn lại thì điện ticsh mỗi quả cầu là:
\(q' = \dfrac{{0 + q}}{2} = \frac{q}{2}\)
Lực tương tác điện sau khi hai quả cầu tiếp xúc và đưa về vị trí cũ là:
\(F' = k\dfrac{{{{\left( {\dfrac{q}{2}} \right)}^2}}}{{{r^2}}} = \dfrac{F}{4}\)
Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích \(1,92\,\,pC\) và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau \(3\,\,cm\). Số electron mà hai quả trao đổi là:
-
A.
\({6.10^5}\).
-
B.
\({6.10^4}\).
-
C.
\({6.10^6}\).
-
D.
\({6.10^7}\).
Đáp án : C
Định luật bảo toàn điện tích: \({q_1}' + {q_2}' = {q_1} + {q_2}\)
Số electron: \({n_e} = \dfrac{{\Delta q}}{e}\)
Hai quả cầu giống nhau, sau khi tiếp xúc, điện tích của hai quả cầu là:
\({q_1}' = {q_2}' = \dfrac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \dfrac{{0 + 1,{{92.10}^{ - 12}}}}{2} = 9,{6.10^{ - 13}}\,\,\left( C \right)\)
Số electron mà hai quả cầu trao đổi là:
\({n_e} = \dfrac{{\Delta {q_1}}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{\left| {{q_1}' - {q_1}} \right|}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{\left| {9,{{6.10}^{ - 13}} - 0} \right|}}{{\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|}} = {6.10^6}\,\,\left( {electron} \right)\)
Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\), chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.
-
A.
\({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0\)
-
B.
\({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
-
C.
\({q_1}.{q_2} > 0\)
-
D.
\({q_1}.{q_2} < 0\)
Đáp án : D
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
Hai điện tích điểm hút nhau suy ra chúng trái dấu \( \Rightarrow {q_1}.{q_2} < 0\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 1) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 2) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điện tích - Định luật Culông Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết