Trắc nghiệm Bài 2. Thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Nguyên tử gồm có:

  • A.

    proton và electron

  • B.

    electron và notron

  • C.

    electron, proton và nơtron

  • D.

    proton và notron

Câu 2 :

Chọn câu sai? Hạt nhân của một nguyên tử:

  • A.

    Mang điện tích dương

  • B.

    Chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử

  • C.

    Kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử

  • D.

    Trung hòa về điện

Câu 3 :

Nguyên tử trung hòa về điện là nguyên tử có:

  • A.

    Số electron = số proton

  • B.

    Số electron = số nơtron

  • C.

    Số proton = số nơtron

  • D.

    Số electron > số proton

Câu 4 :

Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành:

  • A.

    Ion-

  • B.

    Ion+

  • C.

    Không xác định được

  • D.

    Không có gì thay đổi

Câu 5 :

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

  • B.

    Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

  • C.

    Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

  • D.

    Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương

Câu 6 :

Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:

I- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt

II- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ

III- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh

IV- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng

Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B

  • A.

    I và III

  • B.

    III và IV

  • C.

    II và IV

  • D.

    I và IV

Câu 7 :

Trong các chất sau đây:

I- Dung dịch muối NaCl;

II- Sứ                              

III- Nước nguyên chất

IV- Than chì

Những chất dẫn điện là:

  • A.

    I và II

  • B.

    III và IV

  • C.

    I và IV

  • D.

    II và III

Câu 8 :

Chọn phát biểu sai.

  • A.

    Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do

  • B.

    Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do

  • C.

    Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện

  • D.

    Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện

Câu 9 :

Trong các chất nhiễm điện : I- Do cọ sát; II- Do tiếp xúc; III- Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

  • A.

    I và II 

  • B.

    III và II

  • C.

    I và III

  • D.

    chỉ có III

Câu 10 :

Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

  • A.

    Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.

  • B.

    Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.

  • C.

    Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.

  • D.

    Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.

Câu 11 :

Tìm kết luận không đúng

  • A.

    Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn

  • B.

    Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn

  • C.

    Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm

  • D.

    Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương

Câu 12 :

Một hệ cô lập gồm 2 vật trung hoà về điện ta có thể làm cho chúng nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau bằng cách:

  • A.

    Cho chúng tiếp xúc với nhau

  • B.

    Cọ xát chúng với nhau

  • C.

    Đặt 2 vật lại gần nhau

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 13 :

Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.

Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

  • A.

    I

  • B.

    II

  • C.

    III

  • D.

    cả 3 cách

Câu 14 :

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

  • A.

    Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1+ q2|

  • B.

    Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1+ q2|

  • C.

    Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$

  • D.

    Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$

Câu 15 :

Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.

  • A.

    Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.

  • B.

    Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

  • C.

    Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

  • D.

    Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.

Câu 16 :

Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C

  • A.
    2,304.10-3N
  • B.
    2,304.10-4N
  • C.
    2,304.10-2N
  • D.
    2,304.10-5N
Câu 17 :

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = -3,2.10-7 C, q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó.

  • A.
    1N
  • B.
    1mN
  • C.
    10-2N
  • D.
    0,1N
Câu 18 :

Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( - 26,5\,\,\mu C\) và \(5,9\,\,\mu C\) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là

  • A.
    \( - 16,2\,\,\mu C.\)   
  • B.
    \(16,2\,\,\mu C.\)      
  • C.
    \( - 10,3\,\,\mu C.\) 
  • D.
    \(10,3\,\,\mu C.\)
Câu 19 :

Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì

  • A.

    vật B nhiễm điện hưởng ứng.

  • B.

    vật B nhiễm điện dương.

  • C.

    vật B không nhiễm điện.

  • D.

    vật B nhiễm điện âm.

Câu 20 :

Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại

  • A.

    Tăng lên

  • B.

    Lúc đầu tăng sau đó giảm

  • C.

    Không đổi

  • D.

    Giảm đi

Câu 21 :

Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí. Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với một trong hai quả cầu để truyền điện tích 21 nC cho hai quả cầu rồi lấy vật đó ra thì khi hệ cân bằng, hai quả cầu cách nhau một đoạn r = 8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng m của mỗi quả cầu là

  • A.

    1,55 g.

  • B.

    0,62 g.

  • C.

    0,39 g.

  • D.

    0,20 g.

Câu 22 :

Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là

  • A.

    \(F' = \dfrac{F}{2}\)

  • B.

    \(F' = 4F\)

  • C.

    \(F' = \dfrac{F}{4}\)

  • D.

    \(F' = 2F\)

Câu 23 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích \(1,92\,\,pC\) và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau \(3\,\,cm\). Số electron mà hai quả trao đổi là:

  • A.
    \({6.10^5}\).
  • B.
    \({6.10^4}\).
  • C.
    \({6.10^6}\).
  • D.
    \({6.10^7}\).
Câu 24 :

Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\), chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.

  • A.
     \({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0\)
  • B.
     \({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
  • C.
     \({q_1}.{q_2} > 0\)
  • D.
     \({q_1}.{q_2} < 0\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nguyên tử gồm có:

  • A.

    proton và electron

  • B.

    electron và notron

  • C.

    electron, proton và nơtron

  • D.

    proton và notron

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mọi nguyên tử gồm có:

- Hạt nhân ở trung tâm mang điện tích dương, notrơn không mang điện

- Lớp vỏ các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 2 :

Chọn câu sai? Hạt nhân của một nguyên tử:

  • A.

    Mang điện tích dương

  • B.

    Chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử

  • C.

    Kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử

  • D.

    Trung hòa về điện

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C - đúng

D - sai vì hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương

Câu 3 :

Nguyên tử trung hòa về điện là nguyên tử có:

  • A.

    Số electron = số proton

  • B.

    Số electron = số nơtron

  • C.

    Số proton = số nơtron

  • D.

    Số electron > số proton

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện khi số proton bằng số electron

Câu 4 :

Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành:

  • A.

    Ion-

  • B.

    Ion+

  • C.

    Không xác định được

  • D.

    Không có gì thay đổi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử trung hòa về điện mà mất electron → trở thành ion +

Câu 5 :

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

  • B.

    Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

  • C.

    Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

  • D.

    Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm

Câu 6 :

Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:

I- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt

II- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ

III- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh

IV- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng

Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B

  • A.

    I và III

  • B.

    III và IV

  • C.

    II và IV

  • D.

    I và IV

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Sứ và thủy tinh là chất cách điện

+ Đồng và sắt là chất dẫn điện

Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng

Câu 7 :

Trong các chất sau đây:

I- Dung dịch muối NaCl;

II- Sứ                              

III- Nước nguyên chất

IV- Than chì

Những chất dẫn điện là:

  • A.

    I và II

  • B.

    III và IV

  • C.

    I và IV

  • D.

    II và III

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất dẫn điện là: dung dịch muối NaCl, than chì

Câu 8 :

Chọn phát biểu sai.

  • A.

    Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do

  • B.

    Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do

  • C.

    Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện

  • D.

    Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C- đúng

D - sai vì khi một vật nhiễm điện do tiếp xúc thì vật đó nhận e  hoặc mất e => Vật đó không còn trung hòa điện.

Câu 9 :

Trong các chất nhiễm điện : I- Do cọ sát; II- Do tiếp xúc; III- Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

  • A.

    I và II 

  • B.

    III và II

  • C.

    I và III

  • D.

    chỉ có III

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác

Câu 10 :

Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

  • A.

    Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.

  • B.

    Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.

  • C.

    Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.

  • D.

    Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit

Câu 11 :

Tìm kết luận không đúng

  • A.

    Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn

  • B.

    Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn

  • C.

    Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm

  • D.

    Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hệ hai vật là hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai vật không đổi. Lúc đầu tổng đại số của các điện tích của hai vật bằng 0 nên sau khi cọ xát rồi tách ra hai vật sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn

Câu 12 :

Một hệ cô lập gồm 2 vật trung hoà về điện ta có thể làm cho chúng nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau bằng cách:

  • A.

    Cho chúng tiếp xúc với nhau

  • B.

    Cọ xát chúng với nhau

  • C.

    Đặt 2 vật lại gần nhau

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có, khi 2 vật trung hòa về điện cọ xát nhau => một vật mất electron và một vật nhận electron. Số electron vật mất đi bằng số electron vật kia nhận

+ Vật mất e => mang điện dương

+ Vật nhận e => mang điện âm

Câu 13 :

Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.

Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

  • A.

    I

  • B.

    II

  • C.

    III

  • D.

    cả 3 cách

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi

Câu 14 :

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

  • A.

    Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1+ q2|

  • B.

    Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1+ q2|

  • C.

    Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$

  • D.

    Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo địng luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là: $\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}$

Câu 15 :

Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.

  • A.

    Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.

  • B.

    Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

  • C.

    Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

  • D.

    Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do các electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương. Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện.

Câu 16 :

Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C

  • A.
    2,304.10-3N
  • B.
    2,304.10-4N
  • C.
    2,304.10-2N
  • D.
    2,304.10-5N

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính lực tương tác: \(F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Quả cầu mất electron sẽ nhiễm điện dương, quả cầu nhận electron sẽ nhiễm điện âm

Độ lớn của điện tích trên mỗi quả cầu : 

\(\left| {{q}_{1}} \right|=\left| {{q}_{2}} \right|={{4.10}^{12}}.\left| -1,{{6.10}^{-19}} \right|=6,{{4.10}^{-7}}C\)

Lực tương tác giữa hai quả cầu:

\(F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}.\frac{{{\left( 6,{{4.10}^{-7}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{40.10}^{-2}} \right)}^{2}}}=2,{{304.10}^{-2}}N\)

Câu 17 :

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = -3,2.10-7 C, q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó.

  • A.
    1N
  • B.
    1mN
  • C.
    10-2N
  • D.
    0,1N

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính lực tương tác: \(F=\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon {{r}^{2}}}\)

Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau: \({{q}_{1}}'={{q}_{2}}'=\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau:

\({{q}_{1}}'={{q}_{2}}'=\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}=\frac{-3,{{2.10}^{-7}}+2,{{4.10}^{-7}}}{2}=-{{4.10}^{-8}}C\)

Lực tương tác giữa hai quả cầu:

\(F=\frac{k\left| {{q}_{1}}'.{{q}_{2}}' \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{9.10}^{9}}.{{\left( {{4.10}^{-8}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{12.10}^{-2}} \right)}^{2}}}={{10}^{-3}}N=1mN\)

Câu 18 :

Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( - 26,5\,\,\mu C\) và \(5,9\,\,\mu C\) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là

  • A.
    \( - 16,2\,\,\mu C.\)   
  • B.
    \(16,2\,\,\mu C.\)      
  • C.
    \( - 10,3\,\,\mu C.\) 
  • D.
    \(10,3\,\,\mu C.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật bảo toàn điện tích: \({q_1}' + {q_2}' = 2q' = {q_1} + {q_2}\)

Lời giải chi tiết :

Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tách ra là:

\({q_1}' = {q_2}' = \dfrac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \dfrac{{ - 26,5 + 5,9}}{2} =  - 10,3\,\,\left( {\mu C} \right)\)

Câu 19 :

Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì

  • A.

    vật B nhiễm điện hưởng ứng.

  • B.

    vật B nhiễm điện dương.

  • C.

    vật B không nhiễm điện.

  • D.

    vật B nhiễm điện âm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vật A nhiễm điện dương, tức đang thiếu electron.

Vật A tiếp xúc với vật B chưa nhiễm điện.

Suy ra, electron từ vật B di chuyển sang vật A => vật B thiếu electron => vật B nhiễm điện dương.

Câu 20 :

Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại

  • A.

    Tăng lên

  • B.

    Lúc đầu tăng sau đó giảm

  • C.

    Không đổi

  • D.

    Giảm đi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhiễm điện do hưởng ứng số electron trong thanh kim loại không đổi.

Câu 21 :

Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí. Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với một trong hai quả cầu để truyền điện tích 21 nC cho hai quả cầu rồi lấy vật đó ra thì khi hệ cân bằng, hai quả cầu cách nhau một đoạn r = 8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng m của mỗi quả cầu là

  • A.

    1,55 g.

  • B.

    0,62 g.

  • C.

    0,39 g.

  • D.

    0,20 g.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau truyền 1 điện tích 21nC thì mỗi quả cầu sẽ nhận điện tích \({q_1} = {q_2} = \frac{{21}}{2}nC\) = 10,5nC

Góc lệch giữa sợi dây với phương thẳng đứng là:

\(\sin \alpha  = \dfrac{{0,04}}{1} = 0,04\)

Lại có: \(\tan \alpha  = \dfrac{F}{P} = \dfrac{{kq_1^2}}{{{r^2}}}.\dfrac{1}{{mg}}\)

\( \Leftrightarrow 0,04 = {9.10^9}.\dfrac{{{{\left( {10,{{5.10}^{ - 9}}} \right)}^2}}}{{0,{{08}^2}}}.\dfrac{1}{{10m}}\)

\( \Leftrightarrow m = 0,39g\)

Câu 22 :

Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là

  • A.

    \(F' = \dfrac{F}{2}\)

  • B.

    \(F' = 4F\)

  • C.

    \(F' = \dfrac{F}{4}\)

  • D.

    \(F' = 2F\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lực tương tác điện ban đầu của hai quả cầu là:

\(F = k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\)

Khi cho quả cầu tiếp xúc với đất, tức là điện tích đã truyền hết xuống đất và coi như không mang điện.

Sau đó cho tiếp xúc với quả cầu còn lại thì điện ticsh mỗi quả cầu là:

\(q' = \dfrac{{0 + q}}{2} = \frac{q}{2}\)

Lực tương tác điện sau khi hai quả cầu tiếp xúc và đưa về vị trí cũ là:

\(F' = k\dfrac{{{{\left( {\dfrac{q}{2}} \right)}^2}}}{{{r^2}}} = \dfrac{F}{4}\)

Câu 23 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích \(1,92\,\,pC\) và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau \(3\,\,cm\). Số electron mà hai quả trao đổi là:

  • A.
    \({6.10^5}\).
  • B.
    \({6.10^4}\).
  • C.
    \({6.10^6}\).
  • D.
    \({6.10^7}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật bảo toàn điện tích: \({q_1}' + {q_2}' = {q_1} + {q_2}\)

Số electron: \({n_e} = \dfrac{{\Delta q}}{e}\)

Lời giải chi tiết :

Hai quả cầu giống nhau, sau khi tiếp xúc, điện tích của hai quả cầu là:

\({q_1}' = {q_2}' = \dfrac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \dfrac{{0 + 1,{{92.10}^{ - 12}}}}{2} = 9,{6.10^{ - 13}}\,\,\left( C \right)\)

Số electron mà hai quả cầu trao đổi là:

\({n_e} = \dfrac{{\Delta {q_1}}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{\left| {{q_1}' - {q_1}} \right|}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{\left| {9,{{6.10}^{ - 13}} - 0} \right|}}{{\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|}} = {6.10^6}\,\,\left( {electron} \right)\)

Câu 24 :

Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\), chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng.

  • A.
     \({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0\)
  • B.
     \({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
  • C.
     \({q_1}.{q_2} > 0\)
  • D.
     \({q_1}.{q_2} < 0\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai điện tích điểm hút nhau suy ra chúng trái dấu \( \Rightarrow {q_1}.{q_2} < 0\)

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 1) - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 1) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 2) - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Culông (phần 2) Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Điện trường - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Bài tập điện trường - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập công của lực điện - Hiệu điện thế - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập công của lực điện - Hiệu điện thế Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Tụ điện - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về tụ điện - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Điện tích - Định luật Culông - Vật Lí 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điện tích - Định luật Culông Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết