Trắc nghiệm Bài 9. Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở - Vật Lí 11
Đề bài
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = U{\rm{R}}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
\(I = {U^R}\)
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?
-
A.
R = R1 + R2
-
B.
U = U1 + U2
-
C.
I = I1 + I2
-
D.
\({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
-
A.
R = R1 + R2
-
B.
U = U1 + U2
-
C.
I = I1 = I2
-
D.
\(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: R1 = R2 = 4$\Omega $, R3 = 6$\Omega $, R4 = 3$\Omega $, R5 = 10$\Omega $
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
-
A.
27$\Omega $
-
B.
12$\Omega $
-
C.
10$\Omega $
-
D.
9$\Omega $
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2,4$\Omega $, R2 = 14$\Omega $, R3 = 4$\Omega $, R4 = R5 = 6$\Omega $, I3 = 2A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?
-
A.
30V
-
B.
14V
-
C.
20V
-
D.
8V
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = R3 = R5 = 3$\Omega $, R2 = 8$\Omega $, R4 = 6$\Omega $, U = 12V.
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là?
-
A.
2A
-
B.
0,5A
-
C.
1,5A
-
D.
3A
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 8$\Omega $, R3 = 10$\Omega $, R2 = R4 = R5 = 20$\Omega $, I3 = 2A. Tổng trở của mạch và hiệu điện thế qua R2 là?
-
A.
3,2 $\Omega $ và 60V
-
B.
6,4 $\Omega $ và 60V
-
C.
6,4 $\Omega $ và 30V
-
D.
64 $\Omega $ và 60V
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:
Biết $R_1 = 1\Omega $, $R_2 = 2,4\Omega $, $R_3 = 2\Omega $, $R_4 = 5\Omega $, $R_5 = 3\Omega $
-
A.
$1\Omega $
-
B.
$0,5\Omega $
-
C.
$0,8\Omega $
-
D.
$1,5\Omega $
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6$\Omega $, R4 = 2$\Omega $. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?
-
A.
\(R = 20\Omega \)
-
B.
\(R = \frac{9}{5}\Omega \)
-
C.
\(R = \frac{{10}}{3}\Omega \)
-
D.
\(R = 14\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(U_{MN}= 4V\), \(R_1=R_2=2\Omega\), \(R_3=R_4=R_5=1\Omega\), RA = 0, RV = ∞. Số chỉ của ampe kế và vôn kế là?
-
A.
0,5A, 1V
-
B.
1A, 2V
-
C.
2A, 1V
-
D.
1A, 4V
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
-
A.
0,5V
-
B.
1V
-
C.
2V
-
D.
4V
Có hai loại điện trở 5$\Omega $ và 7$\Omega $. Số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 95$\Omega $ với số điện trở là nhỏ nhất là?
-
A.
15
-
B.
17
-
C.
19
-
D.
11
Một mạch điện gồm vô hạn những nhóm cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Điện trở tương đương của mạch điện là bao nhiêu? Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương của toàn mạch.
-
A.
\(R = \sqrt 3 r\)
-
B.
\(R = r - \sqrt 3 r\)
-
C.
\(R = r + \sqrt 3 r\)
-
D.
\(R = 3r\)
Cho mạch điện như hình vẽ: R2 = 10$\Omega $, UMN = 30V. Biết khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ 1A. Khi K1 mở, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 2A. Số chỉ của ampe kế A khi cả 2 khóa K1 và K2 cùng đóng là?
-
A.
3A
-
B.
6A
-
C.
4A
-
D.
2A
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R3 = R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2A và UCD = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì UAB = 20V. R1 có giá trị là?
-
A.
3$\Omega $
-
B.
6$\Omega $
-
C.
4$\Omega $
-
D.
2$\Omega $
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:
-
A.
E = 14,50 (V)
-
B.
E = 12,00 (V)
-
C.
E = 12,25 (V)
-
D.
E = 11,75 (V)
Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R = 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω. Tìm Rx để công suất mạch ngoài là PN = 20W.
-
A.
12 Ω
-
B.
2,2 Ω
-
C.
17 Ω
-
D.
22 Ω
Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R = 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω. Tìm Rx để công suất mạch ngoài cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
-
A.
\({R_x} = 1\Omega ;{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\)
-
B.
\({R_x} = 2\Omega ;{P_{\max }} = 20{\rm{W}}\)
-
C.
\({R_x} = 1\Omega ;{P_{\max }} = 18{\rm{W}}\)
-
D.
\({R_x} = 2\Omega ;{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\)
Một nguồn điện được mắc với điện trở \(4,8\,\,\left( \Omega \right)\) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(12\,\,\left( V \right)\). Cường độ dòng điện trong mạch là
-
A.
\(I = 120\,\,\left( A \right)\)
-
B.
\(I = 12\,\,\left( A \right)\)
-
C.
\(I = 2,5\,\,\left( A \right)\)
-
D.
\(I = 25\,\,\left( A \right)\)
Một mạch kín gồm nguồn điện suất điện động \(E\), điện trở trong \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\) có thể thay đổi. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài tăng từ \({R_1} = 3\,\,\left( \Omega \right)\) đến \({R_2} = 10,5\,\,\left( \Omega \right)\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
-
A.
\(r = 6,75\,\,\left( \Omega \right)\).
-
B.
\(r = 10,5\,\,\left( \Omega \right)\).
-
C.
\(r = 7,5\,\,\left( \Omega \right)\).
-
D.
\(r = 7\,\,\left( \Omega \right)\).
Mạch điện kín một chiều gồm mạch ngoài có biến trở R và nguồn có suất điện động và điện trở trong là \(E,r\). Khảo sát cường độ dòng điện theo R người ta thu được đồ thị như hình. Giá trị của E và r gần giá trị nào nhất sau đây?
-
A.
\(12V;2\Omega \)
-
B.
\(6V;1\Omega \)
-
C.
\(10V;1\Omega \)
-
D.
\(20V;2\Omega \)
Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim loại ở nhiệt độ không đổi?
-
A.
(2)
-
B.
(1)
-
C.
(3)
-
D.
(4)
Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
-
A.
E và \(\frac{r}{n}\)
-
B.
E và nr.
-
C.
nE và nr.
-
D.
nE và \(\frac{r}{n}.\)
Một acquy có suất điện động là 3V, điện trở trong \(20{\mkern 1mu} {\rm{m}}\Omega ,\) khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là
-
A.
15A
-
B.
150A
-
C.
0,06A
-
D.
\(\frac{{20}}{3}A\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ (Hình 1) trong đó \({E_1} = 9V,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {r_1} = 1,2\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {E_2} = 3V,{\mkern 1mu} {r_2} = 0,4\Omega ;\) điện trở \(R = 28,4\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({U_{AB}} = 6V\). Dòng điện chạy qua đoạn mạch có
-
A.
chiều từ A sang B, độ lớn 0,4A
-
B.
chiều từ B sang A, độ lớn 0,4A
-
C.
chiều từ A sang B, độ lớn 0,6A
-
D.
chiều từ B sang A, độ lớn 0,6A
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện \({E_1},{r_1}\) và \({E_2},{r_2}\) mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch được tính theo công thức là
-
A.
\(I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} - {r_2}}}\)
-
B.
\(I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)
-
C.
\(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} - {r_2}}}\)
-
D.
\(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)
Đơn vị của suất điện động là
-
A.
Ampe (A)
-
B.
Vôn (V)
-
C.
Fara (F)
-
D.
Vôn/mét (V/m)
Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có
-
A.
suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
-
B.
suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
D.
điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong \(0,5\Omega \) nối với mạch ngoài là một điện trở \(2,5\Omega \). Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
-
A.
3A
-
B.
\(\frac{3}{5}{\rm{A}}\)
-
C.
0,5A
-
D.
2A
Lời giải và đáp án
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = U{\rm{R}}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
\(I = {U^R}\)
Đáp án : A
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: \(I = \frac{U}{R}\)
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = IR\)
=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?
-
A.
R = R1 + R2
-
B.
U = U1 + U2
-
C.
I = I1 + I2
-
D.
\({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
-
A.
R = R1 + R2
-
B.
U = U1 + U2
-
C.
I = I1 = I2
-
D.
\(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Đáp án : D
Khi R1 mắc song song với R2 ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \to R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\end{array}\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: R1 = R2 = 4$\Omega $, R3 = 6$\Omega $, R4 = 3$\Omega $, R5 = 10$\Omega $
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
-
A.
27$\Omega $
-
B.
12$\Omega $
-
C.
10$\Omega $
-
D.
9$\Omega $
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
Giả sử chiều dòng điện từ A đến B.
Ta có: I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp
Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2, R3 không phân nhánh => (R2 nt R3 ) // R5
I qua R4 không phân nhánh
Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4
\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 4 + 6 = 10\Omega \)
\(\frac{1}{{{R_{235}}}} = \frac{1}{{{R_{23}}}} + \frac{1}{{{R_5}}} \to {R_{235}} = \frac{{{R_{23}}.{R_5}}}{{{R_{23}} + {R_5}}} = \frac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega \)
Tổng trở của toàn mạch:
\(R = {R_1} + {R_{235}} + {R_4} = 4 + 5 + 3 = 12\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2,4$\Omega $, R2 = 14$\Omega $, R3 = 4$\Omega $, R4 = R5 = 6$\Omega $, I3 = 2A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?
-
A.
30V
-
B.
14V
-
C.
20V
-
D.
8V
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
+ Áp dụng biểu thức cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp và song song (Xem phần II + III)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Ta nhận thấy giữa hai điểm M, N không có điện trở => ta có thể chập lại thành một điểm khi đó mạch trở thành:
=> Đoạn mạch gồm: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5)
\(\frac{1}{{{R_{24}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_4}}} \to {R_{24}} = \frac{{{R_2}{R_4}}}{{{R_2} + {R_4}}} = \frac{{14.6}}{{14 + 6}} = 4,2\Omega \)
\(\frac{1}{{{R_{35}}}} = \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{{{R_5}}} \to {R_{35}} = \frac{{{R_3}{R_5}}}{{{R_3} + {R_5}}} = \frac{{4.6}}{{4 + 6}} = 2,4\Omega \)
\(R = {R_1} + {R_{24}} + {R_{35}} = 2,4 + 4,2 + 2,4 = 9\Omega \)
Ta có: U3 = U5 = U35 = I3.R3 = 2.4 = 8V
\( \to {I_5} = \frac{{{U_5}}}{{{R_5}}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}A \to {I_{35}} = {I_3} + {I_5} = 2 + \frac{4}{3} = \frac{{10}}{3}A\)
\(I = {I_1} = {I_{24}} = {I_{35}} = \frac{{10}}{3}A \to {U_{AB}} = IR = \frac{{10}}{3}.9 = 30V\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = R3 = R5 = 3$\Omega $, R2 = 8$\Omega $, R4 = 6$\Omega $, U = 12V.
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là?
-
A.
2A
-
B.
0,5A
-
C.
1,5A
-
D.
3A
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Đặt tên các điểm như hình
Vẽ lại đoạn mạch, ta được:
Đoạn mạch gồm: R2 // [ R1 nt (R3 // R4) nt R5)
\(\frac{1}{{{R_{34}}}} = \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{{{R_4}}} \to {R_{34}} = \frac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \)
\({R_{1345}} = {R_1} + {R_{34}} + {R_5} = 3 + 2 + 3 = 8\Omega \)
Tổng trở của mạch:
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_{1345}}}} \to R = \frac{{{R_2}{R_{1345}}}}{{{R_2} + {R_{1345}}}} = \frac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega \)
Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{4} = 3A\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 8$\Omega $, R3 = 10$\Omega $, R2 = R4 = R5 = 20$\Omega $, I3 = 2A. Tổng trở của mạch và hiệu điện thế qua R2 là?
-
A.
3,2 $\Omega $ và 60V
-
B.
6,4 $\Omega $ và 60V
-
C.
6,4 $\Omega $ và 30V
-
D.
64 $\Omega $ và 60V
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Áp dụng biểu thức cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp và song song (Xem phần II + III)
Vẽ lại mạch điện ta được:
Đoạn mạch gồm: R1 // ( R4 nt (R2 // (R3 nt R5)))
R35 = R3+ R5 = 10 + 20 = 30$\Omega $
\(\frac{1}{{{R_{235}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_{35}}}} \to {R_{235}} = \frac{{{R_2}.{R_{35}}}}{{{R_2} + {R_{35}}}} = \frac{{20.30}}{{20 + 30}} = 12\Omega \)
R4235 = R4 + R235 = 20 + 12 = 32$\Omega $
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_{4235}}}} \to R = \frac{{{R_1}.{R_{4235}}}}{{{R_1} + {R_{4235}}}} = \frac{{8.32}}{{8 + 32}} = 6,4\Omega \)
Ta có: I3 = I5 = I35 = 2A
U2 = U235 = U35 = I35.R35 = 2.30 = 60V
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:
Biết $R_1 = 1\Omega $, $R_2 = 2,4\Omega $, $R_3 = 2\Omega $, $R_4 = 5\Omega $, $R_5 = 3\Omega $
-
A.
$1\Omega $
-
B.
$0,5\Omega $
-
C.
$0,8\Omega $
-
D.
$1,5\Omega $
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: $R = R_1 + R_2 + .... + R_n$
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
Ta có, đoạn mạch gồm: \({R_1}\backslash \backslash ({R_2}nt({R_3}\backslash \backslash ({R_4}nt{R_5})))\)
+ \(\left( {{R_4}nt{R_5}} \right)\), ta suy ra: ${R_{45}} = {\rm{ }}{R_4} + {\rm{ }}{R_5} = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}8\Omega $
+\({R_3}\backslash \backslash {R_{45}}\), ta suy ra:
\(\dfrac{1}{{{R_{345}}}} = \dfrac{1}{{{R_3}}} + \dfrac{1}{{{R_{45}}}} \to {R_{345}} = \dfrac{{{R_3}{R_{45}}}}{{{R_3} + {R_{45}}}} = \dfrac{{2.8}}{{2 + 8}} = 1,6\Omega \)
+ \({R_2}nt{R_{345}}\) , ta suy ra:
${R_{2345}} = {\rm{ }}{R_2} + {\rm{ }}{R_{345}} = {\rm{ }}2,4{\rm{ }} + {\rm{ }}1,6{\rm{ }} = {\rm{ }}4\Omega $
+ \({R_1}\backslash \backslash {R_{2345}}\), ta suy ra:
$\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{2345}}}} \to R = \dfrac{{{R_1}{R_{2345}}}}{{{R_1} + {R_{2345}}}} = \dfrac{{1.4}}{{1 + 4}} = 0,8\Omega $
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6$\Omega $, R4 = 2$\Omega $. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?
-
A.
\(R = 20\Omega \)
-
B.
\(R = \frac{9}{5}\Omega \)
-
C.
\(R = \frac{{10}}{3}\Omega \)
-
D.
\(R = 14\Omega \)
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên M và B cùng điện thế
=> chập M và B mạch điện được vẽ lại như hình
Ta có: R2 // ((R1 nt (R3//R4))
\(\frac{1}{{{R_{34}}}} = \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{{{R_4}}} \to {R_{34}} = \frac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \frac{{6.2}}{{6 + 2}} = 1,5\Omega \)
R134 = R1 + R34 = 6 + 1,5 = 7,5$\Omega $
Điện trở tương đương của toàn mạch:
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_{134}}}} \to R = \frac{{{R_2}{R_{134}}}}{{{R_2} + {R_{134}}}} = \frac{{6.7,5}}{{6 + 7,5}} = \frac{{10}}{3}\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(U_{MN}= 4V\), \(R_1=R_2=2\Omega\), \(R_3=R_4=R_5=1\Omega\), RA = 0, RV = ∞. Số chỉ của ampe kế và vôn kế là?
-
A.
0,5A, 1V
-
B.
1A, 2V
-
C.
2A, 1V
-
D.
1A, 4V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
Vẽ lại mạch điện ta được:
Ta có: R1 // ( R4 nt (R2 // (R3 nt R5)))
R35 = R3 + R5 = 1+1 = 2$\Omega $
\(\dfrac{1}{{{R_{235}}}} = \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_{35}}}} \\\to {R_{235}} = \dfrac{{{R_2}{R_{35}}}}{{{R_2} + {R_{35}}}} = \dfrac{{2.2}}{{2 + 2}} = 1\Omega \)
R4235 = R4 + R235 = 1 + 1 = 2$\Omega $
Tổng trở của mạch:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{4235}}}} \\\to R = \dfrac{{{R_1}{R_{4235}}}}{{{R_1} + {R_{4235}}}} = \dfrac{{2.2}}{{2 + 2}} = 1\Omega \)
Ta có, số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng \(I_1\)
Mặt khác, ta có: UMN = U1 = U4235
\({I_1} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_{1}}}} = \dfrac{4}{2} = 2{\rm{A}}\)
Số chỉ của vôn kế là U3 = I3R3
Ta có: U35 = UMN - U4 = 4 - 2.1= 2V
\( \to {I_{35}} = \dfrac{{{U_{35}}}}{{{R_{35}}}} = \dfrac{2}{2} = 1{\rm{A}} \\\to {{\rm{U}}_3} = {I_{35}}{R_3} = 1.1 = 1V\)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
-
A.
0,5V
-
B.
1V
-
C.
2V
-
D.
4V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp.
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.\)
=> Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R.
+ Xét đoạn mạch MN:
\({I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}\)
+ Xét đoạn mạch EF:
\(\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}\)
+ Xét đoạn mạch CD:
\(\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}\)
Vậy
\({U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V\)
Có hai loại điện trở 5$\Omega $ và 7$\Omega $. Số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 95$\Omega $ với số điện trở là nhỏ nhất là?
-
A.
15
-
B.
17
-
C.
19
-
D.
11
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
Gọi x, y lần lượt là số điện trở 5$\Omega $ và 7$\Omega $. (x, y là số nguyên không âm)
Theo đề bài, ta có:
\(5{\rm{x}} + 7y = 95 \to x = 19 - \frac{7}{5}y\)
vì \(x \ge 0 \to 19 - \frac{7}{5}y \ge 0 \to y \le 13,6{\rm{ }}(*)\)
Để x là số nguyên không âm thì y phải là bội của 5 hoặc y = 0 và thỏa mãn điều kiện (*) .
Vậy:
+ y = 0 thì x = 19
+ y = 5 thì x = 12
+ y = 10 thì x = 5
Vì tổng số điện trở nhỏ nhất => chọn x = 5 và y = 10.
Vậy cần ít nhất 5 điện trở loại 5$\Omega $ và 10 điện trở loại 7$\Omega $. tổng = 15 điện trở
Một mạch điện gồm vô hạn những nhóm cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Điện trở tương đương của mạch điện là bao nhiêu? Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương của toàn mạch.
-
A.
\(R = \sqrt 3 r\)
-
B.
\(R = r - \sqrt 3 r\)
-
C.
\(R = r + \sqrt 3 r\)
-
D.
\(R = 3r\)
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
Gọi R - điện trở tương đương của toàn mạch
Vì mạch điện có nhiều nhóm giống nhau nên nếu không kể nhóm (1) thì điện trở toàn mạch xem như cũng không đổi, nghĩa là vẫn bằng R.
Ta có mạch điện tương đương như hình vẽ
Ta có:
\(\begin{array}{l}R = 2{\rm{r + }}\dfrac{{{\mathop{\rm R}\nolimits} {\rm{r}}}}{{R + r}} \\\to {R^2} - 2{\rm{r}}R - 2{{\rm{r}}^2} = 0\\\Delta ' = {r^2} + 2{{\rm{r}}^2} = 3{{\rm{r}}^2}\\ \to \left[ \begin{array}{l}R = r + \sqrt 3 r\\R = r - \sqrt 3 r < 0(loai)\end{array} \right. \\\to R = r + \sqrt 3 r\end{array}\)
Cho mạch điện như hình vẽ: R2 = 10$\Omega $, UMN = 30V. Biết khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ 1A. Khi K1 mở, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 2A. Số chỉ của ampe kế A khi cả 2 khóa K1 và K2 cùng đóng là?
-
A.
3A
-
B.
6A
-
C.
4A
-
D.
2A
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Khi K1 đóng còn K2 mở thì mạch chỉ có R3 \( \to {R_3} = \frac{{30}}{1} = 30\Omega \)
Khi K2 đóng, K1 mở thì mạch chỉ có R1 \( \to {R_1} = \frac{{30}}{2} = 15\Omega \)
Khi K1 và K2 cùng đóng thì : R1 // R2 // R3:
Điện trở tương đương của mạch:
\(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{30}} = \frac{1}{5} \to R = 5\Omega \)
Ta có, số chỉ ampe kế chính là I mạch chính: \(I = \frac{{{U_{MN}}}}{R} = \frac{{30}}{5} = 6A\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R3 = R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2A và UCD = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì UAB = 20V. R1 có giá trị là?
-
A.
3$\Omega $
-
B.
6$\Omega $
-
C.
4$\Omega $
-
D.
2$\Omega $
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \dfrac{U}{R}\)
+ Trường hợp hiệu điện thế đặt vào AB
Mạch gồm: R1 // ( R4 nt (R3 // R2))
Ta có: UAC = UAB- UCD = 120 - 30 = 90V
\({R_3} = {\rm{ }}{R_4} \to {I_4} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{90}}{{{R_4}}} = \dfrac{{90}}{{{R_3}}} = {I_2} + {I_3} = 2 + \dfrac{{30}}{{{R_3}}} \to {R_3} = {R_4} = 30\Omega \)
+ Trường hợp hiệu điện thế đặt vào CD
Mạch gồm R3 // ( R2 // (R1 nt R4))
=> UAC = UCD - UAB = 100V
\({I_4} = {I_1} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{10}}{3}A\)
\({R_1} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{20}}{{\dfrac{{10}}{3}}} = 6\Omega \)
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:
-
A.
E = 14,50 (V)
-
B.
E = 12,00 (V)
-
C.
E = 12,25 (V)
-
D.
E = 11,75 (V)
Đáp án : C
Cường độ dòng điện của mạch kín là:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{4,8}} = 2,5A\)
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
\(I = \dfrac{E}{{R + r}} \Rightarrow E = I.\left( {R + r} \right) = 2,5.\left( {4,8 + 0,1} \right) = 12,25V\)
Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R = 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω. Tìm Rx để công suất mạch ngoài là PN = 20W.
-
A.
12 Ω
-
B.
2,2 Ω
-
C.
17 Ω
-
D.
22 Ω
Đáp án : C
Sử dụng biểu thức định luật Ôm.
Ta có: R nt Rx => RN = R + Rx
Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch ta có:
\(I = \dfrac{E}{{R + {R_x} + r}}\)
Công suất mạch ngoài là:
\({P_N} = {I^2}{R_N} = \dfrac{{{E^2}{R_N}}}{{{{\left( {r + R + {R_x}} \right)}^2}}}\)
\(\begin{array}{l}{P_N} = 20 \Leftrightarrow \dfrac{{{{24}^2}.\left( {3 + {R_x}} \right)}}{{{{\left( {4 + 3 + {R_x}} \right)}^2}}} = 20\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{R_x} = 17\Omega \\{R_x} = - 2,2(loai)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \({R_x} = 17\Omega \)
Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R = 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω. Tìm Rx để công suất mạch ngoài cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
-
A.
\({R_x} = 1\Omega ;{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\)
-
B.
\({R_x} = 2\Omega ;{P_{\max }} = 20{\rm{W}}\)
-
C.
\({R_x} = 1\Omega ;{P_{\max }} = 18{\rm{W}}\)
-
D.
\({R_x} = 2\Omega ;{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\)
Đáp án : A
Ta có:
Công suất mạch ngoài là:
\({P_N} = {I^2}{R_N} = \frac{{{E^2}{R_N}}}{{{{\left( {r + R + {R_x}} \right)}^2}}}\)\( = \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right)}^2}}}\)
\({P_{\max }} \Leftrightarrow {\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right)_{\min }}\)
Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số dương \(\frac{r}{{R + {R_x}}}\) và 1 ta có:
\(\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right) \ge 2.\sqrt {\frac{r}{{R + {R_x}}}} \)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{r}{{R + {R_x}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{4}{{3 + {R_x}}} = 1 \Leftrightarrow {R_x} = 1\Omega \)
Công suất cực đại: \({P_{\max }} = \frac{{{{24}^2}.\left( {3 + 1} \right)}}{{{{(4 + 3 + 1)}^2}}} = 36{\rm{W}}\)
Vậy \({R_x} = 1\Omega ;{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\)
Một nguồn điện được mắc với điện trở \(4,8\,\,\left( \Omega \right)\) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(12\,\,\left( V \right)\). Cường độ dòng điện trong mạch là
-
A.
\(I = 120\,\,\left( A \right)\)
-
B.
\(I = 12\,\,\left( A \right)\)
-
C.
\(I = 2,5\,\,\left( A \right)\)
-
D.
\(I = 25\,\,\left( A \right)\)
Đáp án : C
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện: \(U = I.R\)
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là:
\(U = I.R \Rightarrow I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{4,8}} = 2,5\,\,\left( A \right)\)
Một mạch kín gồm nguồn điện suất điện động \(E\), điện trở trong \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\) có thể thay đổi. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài tăng từ \({R_1} = 3\,\,\left( \Omega \right)\) đến \({R_2} = 10,5\,\,\left( \Omega \right)\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
-
A.
\(r = 6,75\,\,\left( \Omega \right)\).
-
B.
\(r = 10,5\,\,\left( \Omega \right)\).
-
C.
\(r = 7,5\,\,\left( \Omega \right)\).
-
D.
\(r = 7\,\,\left( \Omega \right)\).
Đáp án : D
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện: \(U = I.R\)
Cường độ dòng điện: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi điện trở mạch ngoài là \({R_1};\,\,{R_2}\) là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = {I_1}{R_1} = 3{I_1}\\{U_2} = {I_2}{R_2} = 10,5{I_2}\end{array} \right.\)
Ta có: \({U_2} = 2{U_1} \Rightarrow 10,5{I_2} = 2.3{I_1} \Rightarrow {I_2} = \frac{4}{7}{I_1}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{E}{{{R_2} + r}} = \dfrac{4}{7}.\dfrac{E}{{{R_1} + r}} \Rightarrow 7\left( {{R_1} + r} \right) = 4\left( {{R_2} + r} \right)\\ \Rightarrow r = \frac{{4{R_2} - 7{R_1}}}{3} = \frac{{4.10,5 - 7.3}}{3} = 7\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
Mạch điện kín một chiều gồm mạch ngoài có biến trở R và nguồn có suất điện động và điện trở trong là \(E,r\). Khảo sát cường độ dòng điện theo R người ta thu được đồ thị như hình. Giá trị của E và r gần giá trị nào nhất sau đây?
-
A.
\(12V;2\Omega \)
-
B.
\(6V;1\Omega \)
-
C.
\(10V;1\Omega \)
-
D.
\(20V;2\Omega \)
Đáp án : C
+ Đọc đồ thị
+ Vận dụng biểu thức cường độ dòng điện trong toàn mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Cường độ dòng điện trong toàn mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Từ đồ thị, ta có:
+ Khi \(R = 0\Omega \Rightarrow I = 10A = \frac{E}{r}\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
+ Khi \(R = 3\Omega \Rightarrow I = 2,5A = \frac{E}{{R + r}} = \frac{E}{{3 + r}}\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}E = 10V\\r = 1\Omega \end{array} \right.\)
Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim loại ở nhiệt độ không đổi?
-
A.
(2)
-
B.
(1)
-
C.
(3)
-
D.
(4)
Đáp án : C
Đồ thị biểu diễn định luật Ôm cho điện trở của kim loại là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Đồ thị biểu diễn định luật Ôm cho điện trở của kim loại là đồ thị (3).
Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
-
A.
E và \(\frac{r}{n}\)
-
B.
E và nr.
-
C.
nE và nr.
-
D.
nE và \(\frac{r}{n}.\)
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức ghép nguồn điện thành bộ.
Có n pin giống nhau ghép nối tiếp thì ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = nE}\\{{r_b} = nr}\end{array}} \right.\)
Một acquy có suất điện động là 3V, điện trở trong \(20{\mkern 1mu} {\rm{m}}\Omega ,\) khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là
-
A.
15A
-
B.
150A
-
C.
0,06A
-
D.
\(\frac{{20}}{3}A\)
Đáp án : B
Áp dụng công thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
Khi đoản mạch thì \({R_N} = 0\), cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I = \frac{E}{r} = \frac{3}{{{{20.10}^{ - 3}}}} = 150\left( {\rm{A}} \right)\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ (Hình 1) trong đó \({E_1} = 9V,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {r_1} = 1,2\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {E_2} = 3V,{\mkern 1mu} {r_2} = 0,4\Omega ;\) điện trở \(R = 28,4\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({U_{AB}} = 6V\). Dòng điện chạy qua đoạn mạch có
-
A.
chiều từ A sang B, độ lớn 0,4A
-
B.
chiều từ B sang A, độ lớn 0,4A
-
C.
chiều từ A sang B, độ lớn 0,6A
-
D.
chiều từ B sang A, độ lớn 0,6A
Đáp án : A
Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn và máy thu.
Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó \({{\rm{E}}_1}\) là máy phát, \({{\rm{E}}_2}\) là máy thu.
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB, ta có:
\(I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 9 - 3}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = 0,4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( A \right)\)
Do \(I > 0\) nên dòng điện có chiều từ A đến B
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện \({E_1},{r_1}\) và \({E_2},{r_2}\) mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch được tính theo công thức là
-
A.
\(I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} - {r_2}}}\)
-
B.
\(I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)
-
C.
\(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} - {r_2}}}\)
-
D.
\(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)
Đáp án : D
Áp dụng công thức mắc nguồn điện thành bộ và công thức định luật ôm cho toàn mạch.
Mạch gồm 2 nguồn nối tiếp nên ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = {E_1} + {E_2}}\\{{r_b} = {r_1} + {r_2}}\end{array}} \right.\)
Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)
Đơn vị của suất điện động là
-
A.
Ampe (A)
-
B.
Vôn (V)
-
C.
Fara (F)
-
D.
Vôn/mét (V/m)
Đáp án : B
Sử dụng đơn vị của suất điện động.
Đơn vị của suất điện động là Vôn (V).
Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có
-
A.
suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
-
B.
suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
D.
điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài
Đáp án : A
Sử dụng công thức ghép nguồn điện thành bộ.
Nếu có n nguồn ghép nối tiếp thì: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = n.E > E}\\{{r_b} = nr > r}\end{array}} \right.\) (vì n nguyên dương và \(n > 1\))
Vậy việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong \(0,5\Omega \) nối với mạch ngoài là một điện trở \(2,5\Omega \). Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
-
A.
3A
-
B.
\(\frac{3}{5}{\rm{A}}\)
-
C.
0,5A
-
D.
2A
Đáp án : C
Áp dụng công thức định luật Ôm toàn mạch: \(I = \frac{E}{{r + {R_N}}}\)
Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:
\(I = \frac{E}{{r + {R_N}}} = \frac{{1,5}}{{0,5 + 2,5}} = 0,5\left( A \right)\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch - Mắc nguồn điện thành bộ Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập định luật Ôm Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Định luật Ôm cho mạch chứa tụ điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính điện trở dây dẫn, biến trở Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Điện năng và công suất điện Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Đại cương về dòng điện không đổi - Nguồn điệnVật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết