Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
-
A.
24 cm.
-
B.
80 cm.
-
C.
120 cm.
-
D.
16 cm.
Số phóng đại của ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\)
Nếu ảnh và vật cùng chiều, k > 0
Nếu ảnh và vật ngược chiều, k < 0
Nhận xét: thấu kính cho ảnh thật → ảnh ngược chiều với vật (k < 0), ở khác phía thấu kính so với vật
Số phóng đại của ảnh là:
\(k = - \dfrac{{d'}}{d} \Rightarrow - \dfrac{{d'}}{{20}} = - 5 \Rightarrow d' = 100\,\,\left( {cm} \right)\)
Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
\(L = d + d' = 20 + 100 = 120\,\,\left( {cm} \right)\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tiêu điểm vật của thấu kính:
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
Biểu thức nào sau đây xác định độ tụ của thấu kính:
Một vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng d’ là bao nhiêu? Biết thấu kính có tiêu cự là f.
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(20cm.\) Độ tụ của thấu kính trên là
Vật sáng phẳng nhỏ \(AB\) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10\,\,cm\), biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính \(20\,\,cm\). Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là
Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp. Tiêu cự của thấu kính là
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật cách thấu kính một đọan d’= 2f . Khi đó khoảng cách từ vật tới ảnh là
Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính