Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1, tập 2 Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

Bài 66 : Chia một tổng cho một số


Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 76, 77 VBT toán 4 bài 66 : Chia một tổng cho một số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính bằng hai cách :

Phương pháp giải:

Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức đã học như biểu thức có dấu ngoặc thì ính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau ; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.  

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Cách 2:

- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

- Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Số nhóm của lớp 4A là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm của lớp 4B là:

32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm của cả hai lớp là:

7 + 8 = 15 (nhóm)

                           Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2:

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

28 + 32 = 60 (học sinh)

Số nhóm của cả hai lớp là:

60 : 4 = 15 (nhóm)

                           Đáp số: 15 nhóm.

Bài 3

a) Tính :

b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : (>, <, =) :

(50 – 15) : 5 ………… 50 : 5 – 15 : 5

c) Viết tiếp vào chỗ chấm :

Khi chia một hiệu cho một số ………………………………………………

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau. 

Lời giải chi tiết:

a) 

b)      (50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5

c)  Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ , số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia số bị trừ với số chia, số trừ với số chia, rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.

Bài 4

Tính (theo mẫu)

Mẫu :  4 × 12 + 4 × 16 – 4 × 8

          = 4 × (12 + 16 – 8)

          = 4 × 20 = 80

          3 × 17 + 3 × 25 – 3 × 2

          = ………………………

          = ………………………

          = ………………………

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức :

a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d).  

Lời giải chi tiết:

3 × 17 + 3 × 25 – 3 × 2

         = 3 × (17 + 25 – 2)

         = 3 ×  40

         = 120

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 147 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí