Bài 123 : Luyện tập>
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 44 VBT toán 4 bài 123 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất(VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính (theo mẫu)
Bài 1
Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(\displaystyle {3 \over 7} \times 4 = {{3 \times 4} \over 7} = {{12} \over 7}\)
a) \(\displaystyle {5 \over {11}} \times 7\) b) \(\displaystyle {{21} \over 5} \times 1\) c) \(\displaystyle {5 \over 6} \times 0\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle {5 \over {11}} \times 7 = {{5 \times 7} \over {11}} = {{35} \over {11}}\)
b) \(\displaystyle {{21} \over 5} \times 1 = {{21 \times 1} \over 5} = {{21} \over 5}\)
c) \(\displaystyle {5 \over 6} \times 0 = {{5 \times 0} \over 6} = 0\)
Bài 2
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle 3 \times {5 \over 8} = {{3 \times 5} \over 8} = {{15} \over 8}\)
a) \(\displaystyle 4 \times {5 \over {11}}\) b) \(\displaystyle 1 \times {{51} \over 4}\) c) \(\displaystyle 0 \times {{12} \over 5}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân số tự nhiên với phân số ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle 4 \times {5 \over {11}} = {{4 \times 5} \over {11}} = {{20} \over {11}}\)
b) \(\displaystyle 1 \times {{51} \over 4} = {{1 \times 51} \over 4} = {{51} \over 4}\)
c) \(\displaystyle 0 \times {{12} \over 5} = {{0 \times 12} \over 5} = 0\)
Bài 3
Tính rồi so sánh kết quả của \(\displaystyle {1 \over 5} \times 3\) và \(\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\)
\(\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = \,....\) \(\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = \,....\)
Vậy \(\displaystyle {1 \over 5} \times 3\,....{1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu sô, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = {{1 \times 3} \over 5} = {3 \over 5}\,\,;\)
\(\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = {{1 + 1 + 1} \over 5} = {3 \over 5}\)
Vậy \(\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}.\)
Bài 4
Tính (theo mẫu) :
Mẫu: \(\displaystyle {5 \over 7} \times {9 \over 5} = {{\not{5} \times 9} \over {7 \times \not{5}}} = {9 \over 7}\)
a) \(\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7}\) b) \(\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}}\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn rút gọn phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số cùng chia cho thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7} = {{3 \times \not{8}} \over {\not{8} \times 7}} = {3 \over 7}\)
b) \(\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}} = {{\not{13} \times \not{7}} \over {\not{7} \times \not{13}}} = 1\)
Bài 5
Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \(\displaystyle {3 \over 8}m.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình vuông \(=\) cạnh \(\times \; 4\).
- Diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông là :
\(\displaystyle {3 \over 8} \times 4 = {3 \over 2}\,\,\left( m \right)\)
Diện tích hình vuông là:
\(\displaystyle {3 \over 8} \times {3 \over 8} = {9 \over {64}}\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số: Chu vi : \(\displaystyle {3 \over 2}m;\)
Diện tích : \(\displaystyle {9 \over {64}}{m^2}.\)
Loigiaihay.com
- Bài 124 : Luyện tập
- Bài 125 : Tìm phân số của một số
- Bài 126 : Phép chia phân số
- Bài 127 : Luyện tập
- Bài 128 : Luyện tập
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục