Bài 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên


Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 87, 88 VBT toán 4 bài 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

134752 + 2408                                      84752  18736

35981 + 81037                                      618360  25813

Phương pháp giải:

- Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\) :

a) \(x\) + 216 = 570                                        b) \(x\) – 129 = 427

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của \(x\) rồi tìm \(x\) theo các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(x\) + 216 = 570 

              \(x\) = 570 – 216 

              \(x\) = 354

b) \(x\) – 129 = 427

              \(x\) = 427 + 129

             \(x\) = 556

Bài 3

Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm :

7 + a = ..... + 7                                            a – 0 = .....

(a + b ) + 5 = a + (b + ..... )                         a – a = .....

0 + m = m + ..... = .....

Phương pháp giải:

Nhẩm lại các tính chất giao hoán, kết hợp, ... rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

7 + a = a + 7                                                a – 0 = a

(a + b) + 5 = a + (b + 5)                               a – a = 0

0 + m = m + 0 = m

Bài 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 68 + 95 + 32 + 5 = .................

                               = .................

                               = .................

b) 102 + 7 + 243 + 98 = .................

                                   = .................

                                   = .................

Phương pháp giải:

- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm. 

- Tính nhẩm rồi trình bày các bước giải.

Lời giải chi tiết:

a) 68 + 95 + 32 + 5 = (68 + 32 ) + (95 + 5)

                               = 100 + 100

                               = 200

b) 102 + 7 +243 + 98 = (102 + 98) + (7 + 243)

                                  = 200 + 250

                                  = 450

Bài 5

Anh tiết kiệm được 135 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của em ít hơn của anh là 28 000 đồng. Hỏi cả 2 anh em tiết kiệm được bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền tiết kiệm của em.

- Tính tổng số tiền tiết kiệm của hai anh em.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Anh: 135 000 đồng

Em: ít hơn 28 000 đồng

Cả hai anh em: ... đồng?

Bài giải

Số tiền tiết kiệm của em là:

135 000 – 28 000 = 107 000 (đồng )

Số tiền tiết kiệm của hai anh em là:

135 000 + 107 000 = 242 000 (đồng)

              Đáp số : 242 000 đồng.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 109 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí