Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1, tập 2 Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới th..

Bài 114 : Phép cộng phân số


Giải bài tập 1, 2, 3 trang 35 VBT toán 4 bài 114 : Phép cộng phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính:

a) \(\displaystyle{4 \over {11}} + {6 \over {11}}\)                         b) \(\displaystyle{3 \over 7} + {5 \over 7}\)

c) \(\displaystyle{{15} \over {37}} + {{29} \over {37}}\)                         d) \(\displaystyle{{13} \over {41}} + {{25} \over {41}}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle{4 \over {11}} + {6 \over {11}} = {{10} \over {11}}\)                                  b) \(\displaystyle{3 \over 7} + {5 \over 7} = {8 \over 7}\)

c) \(\displaystyle{{15} \over {37}} + {{29} \over {37}} = {{44} \over {37}}\)                                d) \(\displaystyle{{13} \over {41}} + {{25} \over {41}} = {{38} \over {41}}\)

Bài 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : 

a) \(\displaystyle\,{2 \over 5} + {7 \over 5} = {7 \over 5} + \,...\)                              b) \(\displaystyle{{12} \over {17}} + {5 \over {17}} = ... + {{12} \over {17}}\)

c) \(\displaystyle{3 \over 4} + {9 \over 4} = {9 \over 4} + ...\)                                d) \(\displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} = .... + {5 \over 8}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle\,{2 \over 5} + {7 \over 5} = {7 \over 5} + \,{2 \over 5}\)                            b) \(\displaystyle{{12} \over {17}} + {5 \over {17}} = {5 \over {17}} + {{12} \over {17}}\)

c) \(\displaystyle{3 \over 4} + {9 \over 4} = {9 \over 4} + {3 \over 4}\)                                d) \(\displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} = {3 \over 8} + {5 \over 8}\)

Bài 3

Một ô tô giờ thứ nhất đi được \(\displaystyle{4 \over {13}}\) quãng đường, giờ thứ hai đi được \(\displaystyle{6 \over {13}}\) quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đó đi được bao nhiêu quãng đường ?

Phương pháp giải:

Số phần quãng đường đi được sau hai giờ \(=\) số phần quãng đường đi được trong giờ thứ nhất \(+\) số phần quãng đường đi được trong giờ thứ hai.  

Lời giải chi tiết:

Sau hai giờ ô tô đó đi được số phần quãng đường là : 

\(\displaystyle{4 \over {13}} + {6 \over {13}} = {{10} \over {13}}\) (quãng đường)

                     Đáp số: \(\displaystyle{{10} \over {13}}\) quãng đường.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 126 phiếu
  • Bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo)

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 35 VBT toán 4 bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 116 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37 VBT toán 4 bài 116 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 117 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 38 VBT toán 4 bài 117 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 118 : Phép trừ phân số

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 39 VBT toán 4 bài 118 : Phép trừ phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 119 : Phép trừ phân số (tiếp theo)

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40 VBT toán 4 bài 119 : Phép trừ phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí