Phần câu hỏi bài 15 trang 48 Vở bài tập toán 6 tập 1>
Giải phần câu hỏi bài 15 trang 48 VBT toán 6 tập 1. Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích số 3276 ra thừa số nguyên tố?
Câu 35.
Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích số \(3276\) ra thừa số nguyên tố?
\(\begin{array}{l}(A)\,{2^2}.9.91\\(B)\,{3^2}.4.91\\(C)\,{2^2}{.3^2}.91\end{array}\)
(D) Một đáp số khác
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn \(1\) ra thừa số nguyên tố là ta viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Khi phân tích một số tự nhiên \(a\) (lớn hơn \(1\)) ra thừa số nguyên tố, trước hết ta thường xét xem \(a\) có chia hết cho \(2,3,5,..\) hay không.
Lời giải chi tiết:
\(3276 = {2^2}{.3^2}.7.13\)
Chọn D.
Câu 36.
Điền vào chố trống (…):
Tập hợp các ước của \(117\) là …
Phương pháp giải:
Phân tích số \(117\) ra thừa số nguyên tố, sau đó dựa vào phân tích liệt kê các ước của \(117\).
Lời giải chi tiết:
\(117 = {3^2}.13\)
Tập hợp các ước của \(117\) là \({\rm{\{ }}1;3;9;13;39;117\} .\)
Loigiaihay.com
- Bài 70 trang 48 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 71 trang 50 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 72 trang 50 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 73 trang 51 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 74 trang 51 Vở bài tập toán 6 tập 1
>> Xem thêm