Bài 1.5, 1.6, 1.7 trang 3, 4 SBT Vật Lí 12


Giải bài 1.5, 1.6, 1.7 trang 3, 4 sách bài tập vật lí 12.Phương trình dao động điều hoà của một chất điểm

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

1.5

Phương trình dao động điều hoà của một chất điểm là  \(x = A\cos \left( {\omega t - {\pi  \over 2}} \right)\,cm\). Hỏi gốc thời gian được chọn vào lúc nào ?

A. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

B. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

C. Lúc chất điểm ở vị trí biên x = \(+A\).

D. Lúc chất điểm ở vị trí biên x= \(-A\).

Phương pháp giải:

Thay \(t = 0\) vào phương trình giao động điều hòa, dùng vòng tròn lượng giác xét chiều chuyển động của vật

Lời giải chi tiết:

Thay \(t = 0\) vào phương trình \(x = A\cos (\omega t - \dfrac{\pi }{2})\) ta được

\({x_0} = A\cos (\omega .0 - \dfrac{\pi }{2}) = 0\)

Pha dao động tại \(t = 0\) là \(\varphi  =  - \dfrac{\pi }{2}\) , ta có:

Vậy gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. 

Chú ý:

Ta có dấu của vận tốc \(v\) và \(\sin (\omega t + \varphi )\) trái nhau, do vậy dựa vào dấu pha dao động ta có thể xác định chiều chuyển động của vật.

Ta có: \(\sin ( - \dfrac{\pi }{2}) =  - 1 < 0 \Rightarrow v > 0\)

Chọn A

1.6

Một vật nhỏ dao động điều hoà theo phương trình \(x = 10\cos \left( {\pi t + {\pi  \over 6}} \right)\,(cm)\)

Lấy \({\pi ^2} = 10\) Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là

A.\(10\pi cm/{s^2}\).        B.\(10cm/{s^2}\).      

C.\(100cm/{s^2}\).         D.\(100\pi cm/{s^2}\).

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính độ lớn gia tốc cực đại: \({a_{\max }} = A.{\omega ^2}\)

Lời giải chi tiết:

Từ phương trình \(x = 10\cos \left( {\pi t + {\pi  \over 6}} \right)\,(cm)\), ta có \(A = 10(cm)\), \(\omega  = \pi (rad/s)\)

Gia tốc có độ lớn cực đại là: \({a_{\max }} = A.{\omega ^2} = 10{\pi ^2} = 10.10 = 100(cm/{s^2})\)

Chọn C

1.7

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình :\(x = 2\cos \left( {2 \pi t + {\pi  \over 2}} \right)\,cm\). Tại \(t = 0,25 s\) chất điểm có li độ bằng

A. \( \sqrt{3} \) cm.            B. \( -\sqrt{3} \) cm.                

C. \(2 cm\).                D. \(-2 cm\).

Phương pháp giải:

Thay thời điểm t vào phương trình dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết:

Thay \(t = \dfrac{1}{4}s\) vào phương trình \(x = 2\cos (2\pi t + \dfrac{\pi }{2})\) ta được:

\(x = 2\cos (2\pi .\dfrac{1}{4} + \dfrac{\pi }{2}) =  - 2(cm)\)

Chọn D

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 12 phiếu
  • Bài 1.8, 1.9, 1.10, 1.11 trang 4 SBT Vật Lí 12

    Giải 1.8, 1.9, 1.10, 1.11 trang 4 sách bài tập vật lí 12. Một chất điểm dao động điều hòa

  • Bài 1.12 trang 5 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 1.12 trang 5 sách bài tập vật lí 12. Một vật dao động điều hoà theo phương trình

  • Bài 1.13 trang 5 SBT Vật Lí 12

    Giải bài1.13 trang 5 sách bài tập vật lí 12. Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s.

  • Bài 1.14 trang 5 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 1.14 trang 5 sách bài tập vật lí 12. Xét một cơ chế truyền và biến đổi chuyển động (H.1.1). Hãy giải thích tại sao khi bánh xe quay đều thì pit-tông dao động điều hoà

  • Bài 1.15 trang 5 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 1.15 trang 5 sách bài tập vật lí 12. Chọn trục x làm gốc để tính pha (H.1.2). Chứng minh rằng dao động của điểm P trên trục x theo phương trình

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 12 - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí