TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 1: Sự điện li - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 : Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius

  • A.

    Axit hòa tan được mọi bazơ

  • B.

    Axit có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì điện ly ra bấy nhiêu cation H+

  • C.

    Axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+

  • D.

    Axit là chất điện ly mạnh

Câu 2 : Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

  • A.

    HCl + NaOH

  • B.

    Zn(OH)2 + HCl

  • C.

    Al(OH)3 + NaOH

  • D.

    CO2 + HCl

Câu 3 : Dung dịch K2SO4 0,05M có nồng độ mol ion K+ bằng

  • A.

    0,05M

  • B.

    0,1M

  • C.

    0,025M 

  • D.

    1M

Câu 4 : Chất nào là chất điện ly mạnh nhất trong số các chất sau?

  • A.

    H2SO4

  • B.

    H2CO3

  • C.

    H2O

  • D.

    H3PO4

Câu 5 : Trung hòa với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2 2M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?

  • A.

    pH = 7

  • B.

    pH > 7

  • C.

    pH < 7

  • D.

    pH = 6

Câu 6 : Những dung dịch nào có pH > 7?

1. NaOH                2. HCl                    3. NH3                  

4. NaCl                  5. NaHSO4             6. C2H5OH

  • A.

    1, 3, 6

  • B.

    1, 3

  • C.

    1, 3, 5, 6

  • D.

    2, 5

Câu 7 : Dung dịch HCl (A), dung dịch H2SO­4 (B) có cùng nồng độ mol. So sánh pH của 2 dung dịch

  • A.

    pHA = pHB

  • B.

    pHA > pHB

  • C.

    pHA < pHB 

  • D.

    A và B đúng

Câu 8 : Để được một dung dịch có các ion K+,SO24,Mg2+,ClK+,SO24,Mg2+,Cl thì cần trộn những dung dịch muối nào?

  • A.

    KCl, MgSO4

  • B.

    K2SO4, MgCl2

  • C.

    KCl, MgSO4, MgCl2 

  • D.

    Tất cả đều đúng

Câu 9 : Một dung dịch có 0,4 mol Na+, x mol Ca2+, 0,6 mol Cl-. Cô cạn dung dịch trên thì tổng khối lượng muối khan thu được bằng

  • A.

    34,5 gam

  • B.

    45,6 gam

  • C.

    38,5 gam 

  • D.

    không xác định được

Câu 10 : Hòa tan 0,62 gam Na2O vào 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dung dịch A. pH của dung dịch A bằng

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    12

  • D.

    13

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius

  • A.

    Axit hòa tan được mọi bazơ

  • B.

    Axit có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì điện ly ra bấy nhiêu cation H+

  • C.

    Axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+

  • D.

    Axit là chất điện ly mạnh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Arrehnius, axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+

Câu 2 : Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

  • A.

    HCl + NaOH

  • B.

    Zn(OH)2 + HCl

  • C.

    Al(OH)3 + NaOH

  • D.

    CO2 + HCl

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau

+ tạo chất khí

+ tạo kết tủa

+ tạo chất điện ly yếu

Lời giải chi tiết :

PTHH:

HCl+NaOHNaCl+H2OHCl+NaOHNaCl+H2O

Zn(OH)2+2HClZnCl2+2H2OZn(OH)2+2HClZnCl2+2H2O

Al(OH)3+NaOHNaAlO2+2H2OAl(OH)3+NaOHNaAlO2+2H2O

Câu 3 : Dung dịch K2SO4 0,05M có nồng độ mol ion K+ bằng

  • A.

    0,05M

  • B.

    0,1M

  • C.

    0,025M 

  • D.

    1M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình điện ly: K2SO42K++SO24K2SO42K++SO24

Theo phương trình điện ly: [K+]=2.[K2SO4][K+]=2.[K2SO4]

Lời giải chi tiết :

Phương trình điện ly: K2SO42K++SO24K2SO42K++SO24

Theo phương trình điện ly: [K+]=2.[K2SO4]=2.0,05=0,1M[K+]=2.[K2SO4]=2.0,05=0,1M

Câu 4 : Chất nào là chất điện ly mạnh nhất trong số các chất sau?

  • A.

    H2SO4

  • B.

    H2CO3

  • C.

    H2O

  • D.

    H3PO4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các chất điện ly mạnh:

+ axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3,…

+ bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH

+ muối: CuSO4, NaCl, …

Các chất điện ly yếu

+ axit yếu: H2CO3, H3PO4, H2S,..

+ bazơ yếu: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2,…

+ nước

Lời giải chi tiết :

H2SO4 là axit mạnh nên là chất điện ly mạnh

H2CO3, H2O, H3PO4 là các chất điện ly yếu

Vậy H2SO4 là chất điện ly mạnh nhất

Câu 5 : Trung hòa với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2 2M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?

  • A.

    pH = 7

  • B.

    pH > 7

  • C.

    pH < 7

  • D.

    pH = 6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi thể tích dung dịch HCl và Ba(OH)2 là V lít

Tính số mol dung dịch HCl và Ba(OH)2 theo V. Suy ra số mol H+ và số mol OH-

PTHH: H++OHH2OH++OHH2O

So sánh dư hết. Suy ra pH

Lời giải chi tiết :

Gọi thể tích dung dịch HCl và Ba(OH)2 là V lít

{nHCl=2VmolnBa(OH)2=2Vmol{nH+=2VmolnOH=4Vmol{nHCl=2VmolnBa(OH)2=2Vmol{nH+=2VmolnOH=4Vmol

PTHH: H++OHH2OH++OHH2O

OHOH pH > 7

Câu 6 : Những dung dịch nào có pH > 7?

1. NaOH                2. HCl                    3. NH3                  

4. NaCl                  5. NaHSO4             6. C2H5OH

  • A.

    1, 3, 6

  • B.

    1, 3

  • C.

    1, 3, 5, 6

  • D.

    2, 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Môi trường axit có pH < 7

Môi trường trung tính pH = 7

Môi trường bazơ pH > 7

Lời giải chi tiết :

Những dung dịch có môi trường bazơ cho pH > 7

Những dung dịch có môi trường bazơ: NaOH, NH3

Câu 7 : Dung dịch HCl (A), dung dịch H2SO­4 (B) có cùng nồng độ mol. So sánh pH của 2 dung dịch

  • A.

    pHA = pHB

  • B.

    pHA > pHB

  • C.

    pHA < pHB 

  • D.

    A và B đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giả sử dung dịch A và B cùng có nồng độ là 0,1M

Sử dụng công thức pH = -log[H+] tính pH của 2 dung dịch

Kết luận

Lời giải chi tiết :

Giả sử dung dịch A và B có cùng nồng độ là 0,1M

Dung dịch A: [H+] = [HCl] = 0,1 M

pHA=log0,1=1pHA=log0,1=1

Dung dịch B: [H+] = 2.[H2SO4] = 0,2 M

pHB=log0,2=0,7pHB=log0,2=0,7

Vậy pHA > pHB

Câu 8 : Để được một dung dịch có các ion K+,SO24,Mg2+,ClK+,SO24,Mg2+,Cl thì cần trộn những dung dịch muối nào?

  • A.

    KCl, MgSO4

  • B.

    K2SO4, MgCl2

  • C.

    KCl, MgSO4, MgCl2 

  • D.

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta thấy KCl, MgSO4, K2SO4, MgCl2 đều là các muối tan

Câu 9 : Một dung dịch có 0,4 mol Na+, x mol Ca2+, 0,6 mol Cl-. Cô cạn dung dịch trên thì tổng khối lượng muối khan thu được bằng

  • A.

    34,5 gam

  • B.

    45,6 gam

  • C.

    38,5 gam 

  • D.

    không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích xx

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mmuoi=mNa++mCa2++mClmmuoi=mNa++mCa2++mCl

Lời giải chi tiết :

Áp dụng bảo toàn điện tích: nNa++2nCa2+=nClnNa++2nCa2+=nCl

0,4+2x=0,6x=0,10,4+2x=0,6x=0,1

Bảo toàn khối lượng: mmuoi=mNa++mCa2++mClmmuoi=mNa++mCa2++mCl

mmuoi=0,4.23+0,1.40+0,6.35,5=34,5gammmuoi=0,4.23+0,1.40+0,6.35,5=34,5gam

Câu 10 : Hòa tan 0,62 gam Na2O vào 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dung dịch A. pH của dung dịch A bằng

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    12

  • D.

    13

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

nNa2O=0,6262=0,01molnNa2O=0,6262=0,01mol

nNaOH=7,240=0,18molnNaOH=7,240=0,18mol

PTHH: Na2O+H2O2NaOHNa2O+H2O2NaOH

Theo phương trình: nNaOH=2nNa2O=0,02molnNaOH=2nNa2O=0,02mol

nNaOH=0,02+0,18=0,2molnOH=nNaOH=0,2mol

[OH]=0,22=0,1MpH=14+log0,1=13

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.