Giải SBT toán hình học và đại số 10 nâng cao
Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về b..
Câu 4.73 trang 115 SBT Đại số 10 Nâng cao>
Giải bài tập Câu 4.73 trang 115 SBT Đại số 10 Nâng cao
Giải các phương trình sau :
LG a
\(2{{ {x}}^2} - 3 - 5\sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} = 0\)
Lời giải chi tiết:
\({x_1} = \sqrt {\dfrac{{33}}{2}} ,{x_2} = - \sqrt {\dfrac{{33}}{2}} .\).
Hướng dẫn. Phương trình được biến đổi thành
\(2{{ {x}}^2} + 3 - 5\sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} - 6 = 0\) (*)
Đặt \(t = \sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} \ge 0.\) Khi đó (*) trở thành \({t^2} - 5t - 6 = 0\) và có hai nghiệm \({t_1} = - 1,{t_2} = 6.\) Do \(t ≥ 0\), nên chỉ lấy \(t = 6\).
LG b
\(2{{ {x}}^2} + 3{ {x}} + 3 = 5\sqrt {2{{ {x}}^2} + 3{ {x}} + 9} \)
Lời giải chi tiết:
\(x = 3;x = - \dfrac{9}{2}.\)
Hướng dẫn. Đặt \(t = \sqrt {2{{ {x}}^2} + 3{ {x}} + 9} .\)
LG c
\(9 - \sqrt {81 - 7{{ {x}}^3}} = \dfrac{{{{ {x}}^3}}}{2}\)
Lời giải chi tiết:
\(x = 0 ; x = 2\). Hướng dẫn. Đặt \(t = \sqrt {81 - 7{{ {x}}^3}} \)
LG d
\({x^2} + 3 - \sqrt {2{{ {x}}^2 } - 3{ {x}} + 2} = \dfrac{3}{2}\left( {{ {x}} + 1} \right).\)
Lời giải chi tiết:
\(x = 1;x = \dfrac{1}{2}.\) Hướng dẫn. Đặt \(t = \sqrt {2{{ {x}}^2} - 3{ {x}} + 2} .\)
Loigiaihay.com




