Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định


Failure to obey the “egulations may result in disqualifica­tion (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.) Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)

Một số danh từ có thể được theo sau trực tiếp bởi nguyên mẫu. Một số được dùng nhiều nhất là :

Anxiety- sự lo lắng.)

attempt (sự cổ gắng.)

determination (sự qui định)

demand (sự yêu cầu.)

desire (sự mong ước.)

eagerness (tính nôn nóng.)

effort (sự cố gắng.)

failure (sự thất bại.)

offer (sự đề nghị.)

plan (kế hoạch.)

promise (lời hứa.)

refusal (lòi từ chối.)

 request (lởi yêu cầu.)

scheme (mưu kế.)

willingness (thiện chí)

wish (ước muốn.)

His ability to get on with people is his chief asset. (Khả nang giao tiếp với mọi người của anh ta là vốn quí chủ yếu của anh ta).

He made an attcniptieffort to stand up.

(Anh ấy cố gắng đứng dậy.)

Failure to obey the “egulations may result in disqualifica­tion (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.)

Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)

She was annoyed by his unwillingness to do his share of the work (Cô ấy bực mình vì anh ta không chịu làm phần việc của mình)


Bình chọn:
3.8 trên 4 phiếu
  • Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng

    Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to

  • Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

    He says he was talking to Tom. — He couldn\'t have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)

  • Nguyên mẫu hoàn thành

    Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

  • Nguyên mẫu liên tiến

    You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

  • Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

>> Xem thêm