Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu


To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

Các cụm nguyên mẫu nhất định có thể được đặt ở đầu hoặc đôi khi ở cuối câu giống như các trạng từ của câu :

-  To be perfectly frank, you’re a bad driver

Hoàn taàn thật tình mà nói, cậu là một lái xe tồi.)

To be honest, I just don’t like him

Đàng hoàng mà nói, tôi không thích anh ta)

To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

(Chúng tôi chỉ nói ngắn gọn một cái là «không ».)

To tell you the truth, I’ve never met him. hoặc : I've never met him, to tell you the truth.

(Nói thật với anh, tôi chưa hề gặp hắn bao giờ)


Bình chọn:
3.5 trên 6 phiếu
  • Nguyên mẫu liên tiến

    You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

  • Nguyên mẫu hoàn thành

    Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

  • Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

    He says he was talking to Tom. — He couldn\'t have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)

  • Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng

    Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to

  • Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định

    Failure to obey the “egulations may result in disqualifica­tion (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.) Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)

>> Xem thêm