Phần câu hỏi bài 2 trang 7 Vở bài tập toán 6 tập 2
Giải phần câu hỏi bài 2 trang 7 VBT toán 6 tập 2. Các cặp phân số bằng nhau là ...
Câu 4
Các cặp phân số bằng nhau là :
(A) −65 và −56;
(B) −34 và 912;
(C) 23 và −23;
(D) 89 và −24−27.
Phương pháp giải:
Vận dụng định nghĩa : Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c.
Lời giải chi tiết:
(A) Ta có : −6.6≠5.(−5) nên −65≠−56.
(B) Ta có : −3.12≠4.9 nên −34≠912.
(C) Ta có : 2.3≠(−2).3 nên 23≠−23.
(D) Ta có : 8.(−27)=9.(−24)=−216 nên 89=−24−27.
Chọn D.
Câu 5
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng :
Phương pháp giải:
Vận dụng định nghĩa : Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c.
Lời giải chi tiết:
(A) Ta có : −37=27−63 vì (−3).(−63)=7.27=189.
(B) Ta có : 119=7763 vì 11.63=9.77=693.
(C) Ta có : −5−7=4563 vì (−5).63=−7.45=−315.
(D) Ta có : −628=−314 vì (−6).14=28.(−3)=−84.
Vậy nối (A) với 5); (B) với 3); (C) với 1) và (D) với 2).
Câu 6
Nếu x là số âm và x3=12x thì x bằng :
(A) −3;
(B) −6;
(C) −12;
(D) −36.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Vận dụng định nghĩa : Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c.
Biến đổi biểu thức đã cho rồi tìm giá trị của x.
Lời giải chi tiết:
x3=12x⇒x.x=3.12⇒x.x=36
⇒x2=62=(−6)2
Mà x<0 nên x=−6.
Chọn B.
Loigiaihay.com

