Phần câu hỏi bài 16 trang 75, 76 Vở bài tập toán 6 tập 2>
Giải phần câu hỏi bài 16 trang 75, 76 VBT toán 6 tập 2. Điền vào chỗ trống (A) Tỉ số của 1,5m và 65cm là ... (B) Tỉ số của ...
Câu 46
Điền vào chỗ trống :
(A) Tỉ số của \(1,5m\) và \(65cm\) là ….
(B) Tỉ số của \(\dfrac{3}{5}\) giờ và \(14\) phút là ….
(C) Tỉ số của \(3,2\) tạ và \(91\) kg là ….
(D) Tỉ số của \(2\) ngày và \(4\dfrac{1}{2}\) giờ là ….
Phương pháp giải:
Thương trong phép chia số \(a\) cho số \(b\) (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\) và \(b\), kí hiệu là \(a:b\) hoặc \(\dfrac{a}{b}\) (\(a,b\) có thể là số nguyên, phân số, số thập phân …)
Lời giải chi tiết:
(A) Đổi : \(65cm = 0,65m\)
Tỉ số của \(1,5m\) và \(65cm\) là \(1,5:0,65=30:13.\)
(B) Đổi : \(14ph = \dfrac{{14}}{{60}}h = \dfrac{7}{{30}}h\)
Tỉ số của \(\dfrac{3}{5}\) giờ và \(14\) phút là \(\dfrac{3}{5}:\dfrac{7}{{30}} = \dfrac{{18}}{7}\)
(C) Đổi : \(91kg = \dfrac{{91}}{{100}}\) tạ.
Tỉ số của \(3,2\) tạ và \(91\) kg là \(3,2:\dfrac{{91}}{{100}} = \dfrac{{320}}{{91}}\)
(D) Đổi : \(2\) ngày = \(48h\); \(4\dfrac{1}{2}h = \dfrac{9}{2}h\)
Tỉ số của \(2\) ngày và \(4\dfrac{1}{2}\) giờ là \(48:\dfrac{9}{2} = \dfrac{{32}}{3}.\)
Câu 47
Trên một bản đồ có tỉ lệ xích \(1:50000,\) hai địa điểm A và B cách nhau \(8cm.\) Khoảng cách giữa A và B trong thực tế là :
(A) \(0,4cm;\) (B) \(400000cm;\)
(C) \(4cm;\) (D) \(\dfrac{5}{8}cm.\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Muốn tìm khoảng cách thực tế ta lấy khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ chia cho tỉ lệ xích :
\(b = \dfrac{a}{T}.\)
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách giữa A và B trong thực tế có giá trị là :
\(8:\dfrac{1}{{50000}} =8.50000= 400\,000\left( {cm} \right)\)
Chọn B.
Câu 48
Nếu tăng một cạnh của một hình chữ nhật thêm \(10\% \) độ dài của nó và giảm cạnh kia đi \(10\% \) độ dài của nó thì diện tích hình chữ nhật đó :
(A) Tăng lên \(1\% ;\)
(B) Giảm đi \(1\% ;\)
(C) Không thay đổi;
(D) Không kết luận được có thay đổi hay không.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Vận dụng khái niệm về tỉ số phần trăm.
Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài với chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật ban đầu có chiều dài là a; chiều rộng là b thì diện tích hình đó là \(a.b\).
Giả sử ,tăng cạnh a lên \(10\%\) thì ta được cạnh mới là: \((100\%+10\%).a=110\%.a\) và giảm độ dài cạnh b đi \(10\%\) thì ta có cạnh mới là \((100\%-10\%).b=90\%.b\)
Khi đó, diện tích hình mới là :
\(a.110\%.b.90\%=a.b.99\%\)
Vậy so với hình chữ nhật ban đầu thì diện tích hình mới giảm đi \(100\%-99\%=1\%\).
Chọn B.
Loigiaihay.com
- Bài 87 trang 76 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 88 trang 77 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 89 trang 78 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 90 trang 79 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 91 trang 79 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm