Phần câu hỏi bài 12 trang 55 Vở bài tập toán 6 tập 2>
Giải phần câu hỏi bài 12 trang 55 VBT toán 6 tập 2. Điền vào chỗ trống a) Số nghịch đảo của ...
Câu 34
Điền vào chỗ trống :
a) Số nghịch đảo của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là ……
b) Số nghịch đảo của \( - 5\) là ....
c) Số nghịch đảo của \( - 1\) là .....
d) Số nghịch đảo của \(\dfrac{3}{7}\) là ......
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức khái niệm số nghịch đảo : Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng \(1\).
Lời giải chi tiết:
a) Số nghịch đảo của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{{12}}\).
b) Số nghịch đảo của \( - 5\) là \(\dfrac{{ - 1}}{5}.\)
c) Số nghịch đảo của \( - 1\) là \(-1.\)
d) Số nghịch đảo của \(\dfrac{3}{7}\) là \(\dfrac{7}{3}.\)
Câu 35
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng :
Phương pháp giải:
- Quy tắc tìm thừa số; số bị chia và số chia chưa biết.
- Quy tắc thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}(A)x \cdot \dfrac{5}{9} = \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\dfrac{5}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3} \cdot \dfrac{9}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{6}{5}\end{array}\)
Vậy (A) nối với 2.
\(\begin{array}{l}(B)\,x:\dfrac{7}{3} = \dfrac{{ - 11}}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 11}}{5} \cdot \dfrac{7}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 77}}{{15}}\end{array}\)
Vậy (B) nối với 5.
\(\begin{array}{l}(C)\,\,\dfrac{7}{8}:x = \dfrac{5}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{7}{8}:\dfrac{5}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{7}{8} \cdot \dfrac{{16}}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{14}}{5}\end{array}\)
Vậy (C) nối với 4.
\(\begin{array}{l}(D)\,\,\dfrac{3}{5} - \dfrac{7}{6} \cdot x = \dfrac{1}{{30}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \dfrac{7}{6} \cdot x = \dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{30}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \dfrac{7}{6} \cdot x = \dfrac{{17}}{{30}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{17}}{{30}}: {\dfrac{{ 7}}{6}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ 17}}{{35}}\end{array}\)
Vậy (D) nối với 1.
Câu 36
Bạn Nam đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12km/h hết 20 phút. Khi về, Nam đạp xe với vận tốc \(10km/h.\) Thời gian Nam đi từ trường về nhà là :
(A) \(25\) phút; (B) \(18\) phút;
(C) \(22\) phút; (D) \(24\) phút.
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.
Phương pháp giải:
- Tìm quãng đường bạn Nam đi từ nhà đến trường :\(s = v.t\)
- Tìm thời gian Nam đi từ trường về nhà : \(t = \dfrac{s}{v}\)
Lời giải chi tiết:
Đổi : \(20\) phút = \(\dfrac{{20}}{{60}}h = \dfrac{1}{3}h.\)
Quãng đường từ nhà đến trường dài là :
\(12 \cdot \dfrac{1}{3} = 4\left( {km} \right)\)
Thời gian Nam đi từ trường về nhà là :
\(4:10 = \dfrac{2}{5}\left( h \right) = \dfrac{2}{5} \cdot 60\,phút = 24\left( {phút} \right)\)
Chọn D.
Loigiaihay.com
- Bài 54 trang 55 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 55 trang 56 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 56 trang 56 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 57 trang 57 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 58 trang 57 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm