TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Đại số 6 - Đề số 2


Giải đề kiểm tra 45 phút chương 2: Số nguyên đề số 2 trang 111 VBT lớp 6 tập 1 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài

Đề bài

Câu 1 (2 điểm) Điền dấu (+,-) vào chỗ trống (…) sao cho thích hợp:

a)6<...8b)...15>...23c)...32>...12d)...16<24.

Câu 2 (2 điểm). Tính các tổng sau:

a)200(120154)+23156b)666111+3259(312248)

Câu 3 (2 điểm). Tìm số nguyên a biết:

a)|a|=7b)|a15|=5

Câu 4 (2 điểm). Tính tổng của các số nguyên x thỏa mãn:

a)16<x<14b)25<x<28

Câu 5 (2 điểm). Tìm số nguyên n biết:

a)n=32.(132247)132.(32247)

b)3n+6 chia hết cho n+1

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b. Như vậy:

- Mọi số dương đều lớn hơn số 0;

- Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;

- Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương. 

Lời giải:

a)6<+8b)15>23hoặc15>23c)+32>+12hoặc+32>12d)+16<24hoặc16<24

Câu 2:

Phương pháp:

Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

a)200(120154)+23156=200(34)+23156=200+34+23156=234+23156=257156=101b)666111+3259(312248)=555+325964=5875964=52864=464

Câu 3:

Phương pháp:

|a|=[akhia0akhia<0

Lời giải:

a)|a|=7

a=7 hoặc a=7.

b)|a15|=5

a15=5 hoặc a15=5

     a=5+15          a=(5)+15  

     a=20                 a=10

Câu 4:

Phương pháp:

Liệt kê tất cả các giá trị x thỏa mãn rồi tính tổng của tất cả các số nguyên đó.

Lời giải:

a)16<x<14

Các giá trị x thỏa mãn là 15;14;13;...;0;...;10;11;12;13.

Tổng các số nguyên x thỏa mãn 16<x<14 là:

(15)+(14)+(13)+...+0+..+12+13=(15)+(14)+[(13)+13]+...+[(1)+1]=(15)+(14)=(15+14)=29

b)25<x<28

Các giá trị x thỏa mãn là 24;23;...0;...;24;25;26;27.

Tổng các số nguyên x thỏa mãn 25<x<28 là:

(24)+(23)+...+0+...+24+25+26+27=[(24)+24]+...[(1)+1]+25+26+27=25+26+27=78.

Câu 5:

Phương pháp:

a) Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân với phép cộng.

ab+ac=a(b+c)

b) 3n+6=3(n+1)+3 do đó để 3n+6 chia hết cho n+1 thì 3 chia hết cho n+1 .

Lời giải:

a)32.(132247)132.(32247)=32.132+32.(247)+(132).32+(132).(247)=[32.132+(132).32]+[32.(247)+(132).(247)]=32.[132+(132)]+(247).[32+(132)]=32.0+(247).(100)=24700

Vậy n=24700.

b) 3n+6=3(n+1)+3

Do đó 3n+6n+1=3(n+1)+3n+1=3+3n+1

Để 3n+6 chia hết cho n+1 thì 3 chia hết cho n+1 hay n+1 là ước của 3.

Ư(3) ={3;1;1;3}

+)n+1=3n=(3)1=4+)n+1=1n=(1)1=2+)n+1=1n=11=0+)n+1=3n=31=2.

Vậy n{4;2;0;2}.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 3 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.