Bài 33.7 trang 92 SBT Vật lý 11>
Giải bài 33.7 trang 92 SBT Vật lý 11. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là = 15 cm.
Đề bài
Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d= 15 cm.
Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20 cm và điểm Cv ở vô cực.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ?
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về kính hiển vi.
Lời giải chi tiết
a) Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CV CC có thể sẽ dịch ảnh.
\(M\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{M_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}M' \equiv {C_V}\)
\(\begin{gathered}
{d_2}' = - O{C_V} \to \infty \hfill \\
{d_2} = {f_2} = 4cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - 4 = 16cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{16.1}}{{15}} \approx 10,67mm \hfill \\
\end{gathered} \)
\(N\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{N_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}N' \equiv {C_C}\)
\(\begin{gathered}
{d_2}' = - {O_2}{C_C} = - 20cm \hfill \\
{d_2} = \dfrac{{20.4}}{{24}} = \dfrac{{10}}{3}cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{50}}{3}cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{100}}{{94}} \approx 10,64mm \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.
b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình 33.1G).
Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:
Δy1’ = f2tanε = f2ε
Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:
\(\Delta y =\dfrac{\Delta y_1'}{|k_1|}=\dfrac{f_2.\epsilon}{|k_1|}=0,8 .10^{-6} m\)
Loigiaihay.com
- Bài 33.8 trang 92 SBT Vật lý 11
- Bài 33.4; 33.5; 33.6 trang 91, 92 SBT Vật lý 11
- Bài 33.3 trang 91 SBT Vật lý 11
- Bài 33.2 trang 91 SBT Vật lý 11
- Bài 33.1 trang 91 SBT Vật lý 11
>> Xem thêm