Bài 21 trang 21 Vở bài tập toán 6 tập 2


Giải bài 21 trang 21, 22, 23 VBT toán 6 tập 2. Quy đồng mẫu các phân số...

Đề bài

Quy đồng mẫu các phân số: 

a) \(\displaystyle {3 \over { - 20}},{{ - 11} \over { - 30}},{7 \over {15}}\)                    

b) \(\displaystyle {{ - 6} \over { - 35}},{{27} \over { - 180}}\), \(\displaystyle {{ - 3} \over { - 28}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số: 

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương :

\(\begin{array}{l}
\dfrac{3}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}};
\dfrac{{ - 11}}{{ - 30}} = \dfrac{{11}}{{30}}
\end{array}\)

- Quy đồng mẫu các phân số :

• \(BCNN(15,20,30) =60\)

• Tìm các thừa số phụ :

\(60: 20= 3\); \(60 : 30 = 2\); \( 60 : 15 = 4\).

- Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng, ta được :

\(\eqalign{
& {{ - 3} \over {20}} = {{ - 3.3} \over {20.3}} = {{ - 9} \over {60}} \cr 
& {{11} \over {30}} = {{11.2} \over {30.2}} = {{22} \over {60}} \cr 
& {7 \over {15}} = {{7.4} \over {15.4}} = {{28} \over {60}} \cr} \)

b) Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương :

\(\dfrac{{ - 6}}{{ - 35}} = \dfrac{6}{{35}}\); \(\dfrac{{27}}{{ - 180}} = \dfrac{{ - 27}}{{180}}\); \(\dfrac{{ - 3}}{{ - 28}} = \dfrac{3}{{28}}\)

- Quy đồng mẫu các phân số :

• Rút gọn phân số chưa tối giản :

\(\dfrac{{-27}}{{180}} = \dfrac{{-27:\left( {9} \right)}}{{180:\left( { 9} \right)}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

• \(BCNN(20,35,28) = 140\).

• Tìm các thừa số phụ :

\(140 : 35 = 4\); \(140 : 20 = 7\); \(140 : 28 = 5\).

• Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng : 

\(\eqalign{
& {6 \over {35}} = {{6.4} \over {35.4}} = {{24} \over {140}} ;\cr 
& {{ - 3} \over {20}} = {{ - 3.7} \over {20.7}} = {{ - 21} \over {140}}; \cr 
& {3 \over {28}} = {{3.5} \over {28.5}} = {{15} \over {140}} \cr} \).

Lưu ý 

Trên đây là cách trình bày từng bước quy đồng mẫu nhiều phân số theo đúng quy tắc. Tuy nhiên, ta có thể trình bày cách giải ngắn gọn như sau mà vẫn theo đúng quy tắc :

\(\begin{array}{l}
a)\,\,\dfrac{3}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}};\,\dfrac{{ - 11}}{{ - 30}} = \dfrac{{11}}{{30}};\,\dfrac{7}{{15}}\\
BCNN\left( {20,30,15} \right) = 60\\
\dfrac{3}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}} = \dfrac{{ - 3.3}}{{20.3}} = \dfrac{{ - 9}}{{60}};\\
\dfrac{{ - 11}}{{ - 30}} = \dfrac{{11}}{{30}} = \dfrac{{11.2}}{{30.2}} = \dfrac{{22}}{{60}};\\
\dfrac{7}{{15}} = \dfrac{{7.4}}{{15.4}} = \dfrac{{28}}{{60}}.\\
b)\,\,\dfrac{{ - 6}}{{ - 35}} = \dfrac{6}{{35}},\\ \,\dfrac{{27}}{{ - 180}} = \dfrac{{ - 27}}{{180}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}},\,\dfrac{{ - 3}}{{ - 28}} = \dfrac{3}{{28}}\\
BCNN\left( {35,20,28} \right) = 140\\
\dfrac{{ - 6}}{{ - 35}} = \dfrac{6}{{35}} = \dfrac{{6.4}}{{35.4}} = \dfrac{{24}}{{140}}\\
\dfrac{{27}}{{ - 180}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}} = \dfrac{{\left( { - 3} \right).7}}{{20.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{140}}\\
\dfrac{{ - 3}}{{ - 28}} = \dfrac{3}{{28}} = \dfrac{{3.5}}{{28.5}} = \dfrac{{15}}{{140}}.
\end{array}\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4 trên 17 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí