Bài 14.4, 14.5 trang 39 SBT Vật Lí 12
Giải bài 14.4, 14.5 trang 39 sách bài tập vật lí 12. Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
14.4
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 14π(H) thì dòng điện trong mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u=150√2cos120πt(V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A. i=5√2cos(120πt+π4)(A).
B. i=5√2cos(120πt−π4)(A).
C. i=5cos(120πt−π4)(A).
D. i=5cos(120πt+π4)(A).
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết chỉ có điện trở cản trở dòng điện không đổi
Sử dụng công thức tính tổng trở: Z=√R2+(ZL−ZC)2
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: I0=U0Z
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: φ=φu−φi; tanφ=ZL−ZCR
Lời giải chi tiết:
Chỉ có điện trở cản trở dòng điện không đổi R=U1cI1c=301=30Ω
Cảm kháng ZL=Lω=14π.120π=30Ω
Tổng trở của mạch điện (ZC=0):Z=√R2+ZL2=√302+302=30√2Ω
Ta có: I0=U0Z=150√230√2=5A
Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
tanφ=ZLR=3030=1⇒φ=π4rad
Ta có φ=φu−φi⇒φi=φu−φ=−π4(rad)
Vậy biểu thức dòng điện là: i=5cos(120πt−π4)(A)
Chọn C
14.5
Đặt một điện áp xoay chiều u=100√2cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm R,L,C mắc nối tiếp. Biết R=50Ω, cuộn cảm thuần có L=1π(H) và tụ điện có C=2.10−4π(F). Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là
A. √2A. B. 2√2A.
C. 2A. D. 1A.
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: I=UZ
Sử dụng công thức tính tổng trở: Z=√R2+(ZL−ZC)2
Lời giải chi tiết:
Cảm kháng ZL=Lω=1π.100π=100Ω
Dung kháng ZC=1Cω=12.10−4π.100π=50Ω
Tổng trở của mạch điện Z=√R2+(ZL−ZC)2=√502+(100−50)2=50√2Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng I=UZ=10050√2=√2A
Chọn A
Loigiaihay.com


- Bài 14.6, 14.7 trang 39 SBT Vật Lí 12
- Bài 14.8, 14.9 trang 40 SBT Vật Lí 12
- Bài 14.10 trang 40 SBT Vật Lí 12
- Bài 14.11 trang 41 SBT Vật Lí 12
- Bài 14.12 trang 41 SBT Vật Lí 12
>> Xem thêm