Đề thi học kì 2 Hóa 11 - Đề số 5
Đề bài
CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
-
A.
CnH2nO2 (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
-
C.
CnH2n-4O4 (n ≥ 2)
-
D.
CnH2n+2O2 (n > 0)
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường ?
-
A.
HCOOH
-
B.
HCHO.
-
C.
CH3OH.
-
D.
C2H5OH.
Chất nào sau đây không thể là ancol
-
A.
CH4O
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C4H8O
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
-
A.
C2H5ONO3
-
B.
C2H5ONO2
-
C.
C2H5ON2O2
-
D.
C2H5OC2H5
Hiđrocacbon X có tỷ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
-
A.
benzen
-
B.
etylbenzen
-
C.
toluen
-
D.
stiren
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
-
A.
CnH2n-2O3
-
B.
CnH2n-3mO3m
-
C.
CnH2n-3O3
-
D.
CnH2n-6O3
A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là
-
A.
A, B là đồng phân
-
B.
A, B có cùng số cacbon trong phân tử
-
C.
A hơn B một nguyên tử cacbon.
-
D.
B hơn A một nguyên tử cacbon.
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Thực hiện phản ứng để hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là:
-
A.
propilen.
-
B.
axetilen.
-
C.
isobutilen.
-
D.
Etilen
Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là
-
A.
10 và 5
-
B.
10 và 6
-
C.
10 và 7
-
D.
10 và 8
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Phản ứng điều chế axit axetic nào sau đây là sai.
-
A.
- C2H5OH + O2 \[\xrightarrow{\text{men giấm }\!\!\hat{\mathrm{}}\!\!\text{}}\] CH3COOH + H2O
-
B.
2CH3CHO + O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH
-
C.
CH3OH + CO \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] CH3COOH.
-
D.
2C2H6 + 3O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH + 2H2O
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
\(CH \equiv CH + HCl \to C{H_2} = CHCl\)
-
B.
\(CH \equiv C - C{H_3} + HCl \to C{H_2} = CCl - C{H_3}\)
-
C.
\(C{H_3}C \equiv CC{H_3} + HCl \to C{H_3}CH = CClC{H_3}\)
-
D.
\(C{H_3}C \equiv CC{H_3} + 2{H_2} \to C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_3}\)
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
-
A.
Isopren.
-
B.
3-metylbut-1-in.
-
C.
2-metylbut-3-in.
-
D.
3-metylbut-3-in.
Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là :
-
A.
X, Z, T.
-
B.
Y, T.
-
C.
Y, Z.
-
D.
X, Z.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
-
A.
Butan.
-
B.
Etan.
-
C.
Metan.
-
D.
Propan.
Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?
\(A{l_4}{C_3} + 12{H_2}O\xrightarrow{{}}4Al{(OH)_3} + 3C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)
\({C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{Crackinh}}{C_3}{H_6} \uparrow + C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)
\(C{H_3}COON{a_r} + NaO{H_r}\xrightarrow{{CaO,\,\,{t^o}}}N{a_2}C{O_3} + C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\)
\(C{H_2}{(COONa)_2}_{\,\,r} + 2NaO{H_r}\xrightarrow{{CaO,\,\,{t^o}}}2N{a_2}C{O_3} + C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,(4)\)
\(C + 2{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(5)\)
-
A.
(1), (2), (3), (5), (4).
-
B.
(3), (4), (5).
-
C.
(1), (3), (4).
-
D.
(3), (4).
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
-
A.
cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
-
B.
cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
C.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
D.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
-
A.
CH3OH, CH3COOH.
-
B.
(CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
-
C.
C2H5COOH, C2H5OH.
-
D.
CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Cho các chất: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), (CH3)2CHCHO (3), CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) thu được cùng một sản phẩm là
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (2), (4).
-
C.
(1), (2), (3).
-
D.
(1), (3), (4).
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
-
A.
4.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
1.
Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol . Đốt cháy m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6g. Giá trị của m là :
-
A.
4,2g
-
B.
2,8g
-
C.
3,6g
-
D.
3,2g
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
-
A.
6,3.
-
B.
13,5.
-
C.
18,0.
-
D.
19,8.
$A{l_4}{C_3} \to X \to Y \to {C_2}{H_6}.$ X, Y lần lượt là:
-
A.
CH4, C2H2
-
B.
CH4, CH3Cl
-
C.
C3H8, C2H4
-
D.
Cả A và B đều đúng
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và thành phần % khối lượng tương ứng của hai hiđrocacbon là
-
A.
52,94% C3H6 và 47,06% C4H8
-
B.
43,43% C3H6 và 56,57% C4H8
-
C.
30,77% C2H4 và 69,23% C3H6
-
D.
14,29% C2H4 và 85,71% C3H6
Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là
-
A.
C3H4.
-
B.
C5H8.
-
C.
C6H10.
-
D.
C4H6.
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỷ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
-
A.
24,0.
-
B.
39,9
-
C.
72,0
-
D.
15,9
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
-
A.
C6H5–C2H3.
-
B.
CH$ \equiv$C–CH=CH2.
-
C.
CH$ \equiv$CH
-
D.
A hoặc B hoặc C
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol, thu được 336 ml khí H2 (đktc). Khối lượng muối natri thu được là:
-
A.
2,5 gam
-
B.
1,56 gam
-
C.
1,9 gam
-
D.
4,2 gam
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
7,0
-
B.
21,0
-
C.
14,0
-
D.
10,5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,064lít CO2 (dktc) và 4,68g H2O. CTCT của 2 anđehit là:
-
A.
HCHO, CH3CHO
-
B.
CH3CHO, CH3CH2CHO
-
C.
C2H3CHO, C3H5CHO
-
D.
Kết quả khác
Cho sơ đồ sau: $Axetilen\xrightarrow{+{{H}_{2}},P\text{d},{{t}^{o}}}{{X}_{1}}\xrightarrow{dd\,\,KMn{{O}_{4}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ anđehit X3. CTPT của X3 là
-
A.
C2H4O.
-
B.
CH2O.
-
C.
C2H2O2.
-
D.
C3H6O
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
-
A.
0,56 gam.
-
B.
1,44 gam.
-
C.
0,72 gam.
-
D.
2,88 gam.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
-
A.
40%.
-
B.
20%.
-
C.
25%
-
D.
50%.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
86,4.
-
B.
97,2.
-
C.
108,0.
-
D.
129,6.
Một hỗn hợp X gồm a mol axetilen; 2a mol etilen và 5a mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Đặt k là tỉ khối của hỗn hợp Y so với hỗn hợp X. Hãy cho biết khoảng giá trị của k.
-
A.
1,6 ≥ k > 1
-
B.
2 ≥ k ≥ 1
-
C.
1,6 > k > 1
-
D.
2 > k > 1
Lời giải và đáp án
CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
-
A.
CnH2nO2 (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
-
C.
CnH2n-4O4 (n ≥ 2)
-
D.
CnH2n+2O2 (n > 0)
Đáp án : B
CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường ?
-
A.
HCOOH
-
B.
HCHO.
-
C.
CH3OH.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : B
- Ở điều kiện thường, các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- HCHO là những chất khí tan tốt trong nước
- CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng
Chất nào sau đây không thể là ancol
-
A.
CH4O
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C4H8O
Đáp án : B
Chất không thể là ancol là C2H4O vì độ không no k = (2.2 + 2 – 4)/2 = 1 => giữa 2C có nối đôi mà nhóm OH không đính được vào C không no
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
-
A.
C2H5ONO3
-
B.
C2H5ONO2
-
C.
C2H5ON2O2
-
D.
C2H5OC2H5
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit
C2H5OH + HNO3 →C2H5ONO2 + H2O
Hiđrocacbon X có tỷ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
-
A.
benzen
-
B.
etylbenzen
-
C.
toluen
-
D.
stiren
Đáp án : C
dX/kk= 3,173=> MX = 29. 3,173 = 92 (C7H8)
Biện luận để tìm chất X
dX/kk= 3,173=> MX = 29. 3,173 = 92 (C7H8)
Do nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4 nên X là Toluen
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
-
A.
CnH2n-2O3
-
B.
CnH2n-3mO3m
-
C.
CnH2n-3O3
-
D.
CnH2n-6O3
Đáp án : A
ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở => độ không no k = 2 => hụt 4H
ancol có 3 chức => có 3O trong phân tử CnH2n-2O3
A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là
-
A.
A, B là đồng phân
-
B.
A, B có cùng số cacbon trong phân tử
-
C.
A hơn B một nguyên tử cacbon.
-
D.
B hơn A một nguyên tử cacbon.
Đáp án : C
+) Gọi công thức chung của A là CnH2n+2O và B là CmH2mO2
+ Từ MA= MB tìm quan hệ giữa n và m
=> Nhận định đúng
Gọi công thức của A là CnH2n+2O
B là CmH2mO2
Vì MA= MB nên 14n + 18 = 14m + 32
→ 14n = 14m + 14→ n = m + 1
A sai vì m và n khác nhau
B sai vì m ≠ n
C đúng
D sai vì m = n - 1
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
Các đồng phân của C5H10
- H2C=CH-CH2-CH2-CH3
2,3. H2C-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)
- H2C=C(CH3)-CH2-CH3
- (CH3)2C=CH-CH3
- (CH3)2CH-CH=CH2
Thực hiện phản ứng để hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là:
-
A.
propilen.
-
B.
axetilen.
-
C.
isobutilen.
-
D.
Etilen
Đáp án : D
H3C-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
Sản phẩm của phản ứng đề hidrat hóa ancol etylic là Etilen.
Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là
-
A.
10 và 5
-
B.
10 và 6
-
C.
10 và 7
-
D.
10 và 8
Đáp án : C
lập phương trình cho 2 ẩn n và a.
\(\left\{ \begin{array}{l}n = 10\\2n + 2 - 2a = 8\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}n = 10\\a = 7\end{array} \right.\)
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : C
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ CH4 hoặc CH3OH
Phản ứng điều chế axit axetic nào sau đây là sai.
-
A.
- C2H5OH + O2 \[\xrightarrow{\text{men giấm }\!\!\hat{\mathrm{}}\!\!\text{}}\] CH3COOH + H2O
-
B.
2CH3CHO + O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH
-
C.
CH3OH + CO \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] CH3COOH.
-
D.
2C2H6 + 3O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH + 2H2O
Đáp án : D
Phương pháp điều chế không đúng là: 2C2H6 + 3O2 $\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}$ 2CH3COOH + 2H2O
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
\(CH \equiv CH + HCl \to C{H_2} = CHCl\)
-
B.
\(CH \equiv C - C{H_3} + HCl \to C{H_2} = CCl - C{H_3}\)
-
C.
\(C{H_3}C \equiv CC{H_3} + HCl \to C{H_3}CH = CClC{H_3}\)
-
D.
\(C{H_3}C \equiv CC{H_3} + 2{H_2} \to C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_3}\)
Đáp án : C
CH2=CHCl; CH2=CCl-CH3 không có đphh vì a và b giống nhau ( đều là H)
CH3CH2CH2CH3 không có liên kết đôi => không có đphh
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
-
A.
Isopren.
-
B.
3-metylbut-1-in.
-
C.
2-metylbut-3-in.
-
D.
3-metylbut-3-in.
Đáp án : B
(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.
Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là :
-
A.
X, Z, T.
-
B.
Y, T.
-
C.
Y, Z.
-
D.
X, Z.
Đáp án : B
Ghi nhớ: Đồng đẳng là các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm –CH2 trong phân tử và có tính chất hóa học tương tự nhau.
C6H5CH2OH (Y); C6H5CH2CH2OH (T) cùng thuộc dãy đồng đẳng của ancol thơm
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
-
A.
Butan.
-
B.
Etan.
-
C.
Metan.
-
D.
Propan.
Đáp án : C
Các ankan có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử.
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan vì có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?
\(A{l_4}{C_3} + 12{H_2}O\xrightarrow{{}}4Al{(OH)_3} + 3C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)
\({C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{Crackinh}}{C_3}{H_6} \uparrow + C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)
\(C{H_3}COON{a_r} + NaO{H_r}\xrightarrow{{CaO,\,\,{t^o}}}N{a_2}C{O_3} + C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\)
\(C{H_2}{(COONa)_2}_{\,\,r} + 2NaO{H_r}\xrightarrow{{CaO,\,\,{t^o}}}2N{a_2}C{O_3} + C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,(4)\)
\(C + 2{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_4} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(5)\)
-
A.
(1), (2), (3), (5), (4).
-
B.
(3), (4), (5).
-
C.
(1), (3), (4).
-
D.
(3), (4).
Đáp án : C
Phản ứng điều chế được CH4 tinh khiết hơn là (1)(3)(4)
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
-
A.
cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
-
B.
cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
C.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
D.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Đáp án : D
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
-
A.
CH3OH, CH3COOH.
-
B.
(CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
-
C.
C2H5COOH, C2H5OH.
-
D.
CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng este hóa
Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2
=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Cho các chất: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), (CH3)2CHCHO (3), CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) thu được cùng một sản phẩm là
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (2), (4).
-
C.
(1), (2), (3).
-
D.
(1), (3), (4).
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng của anđehit
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) thu được cùng một sản phẩm là CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), CH2=CHCH2OH (4).
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
-
A.
4.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
1.
Đáp án : C
Những chất có đồng phân là CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH
Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : A
Vẽ vòng benzen sau đó thay đổi vị trí các nhóm thế
Các đồng phân là
1. C6H5CH2COOH
2. o-CH3C6H4COOH
3. p- CH3C6H4COOH
4. m- CH3C6H4COOH
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol . Đốt cháy m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6g. Giá trị của m là :
-
A.
4,2g
-
B.
2,8g
-
C.
3,6g
-
D.
3,2g
Đáp án : B
Qui đổi hỗn hợp thành C2H4 và C3H6
Do CH4 và C4H6 có cùng số mol nên qui đổi hỗn hợp thành C2H4 và C3H6
Khi đốt cháy nCO2 = nH2O = a mol
BTNT C: nCO2 = nCaCO3
Mặt khác mCO2 + mH2O = mCaCO3 – 7,6
=> 44a+18a= 100a – 7,6 <=> a = 0,2 mol
mX = mC +mH = 12.nCO2 + 1. 2nH2O= 2,8 gam
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
-
A.
6,3.
-
B.
13,5.
-
C.
18,0.
-
D.
19,8.
Đáp án : D
Áp dụng công thức : nankan = nH2O – nCO2
nankan = 0,35 mol ; nCO2 = 0,75 mol
Áp dụng công thức : nankan = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,75 + 0,35 = 1,1 mol
=> mH2O = 1,1.18 = 19,8 gam
$A{l_4}{C_3} \to X \to Y \to {C_2}{H_6}.$ X, Y lần lượt là:
-
A.
CH4, C2H2
-
B.
CH4, CH3Cl
-
C.
C3H8, C2H4
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : D
Xem lại phương pháp điều chế và ứng dụng của metan
$A{l_4}{C_3} \to C{H_4} \to {C_2}{H_2} \to {C_2}{H_6}$
$A{l_4}{C_3} \to C{H_4} \to {C}{H_3}{Cl} \to {C_2}{H_6}$
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và thành phần % khối lượng tương ứng của hai hiđrocacbon là
-
A.
52,94% C3H6 và 47,06% C4H8
-
B.
43,43% C3H6 và 56,57% C4H8
-
C.
30,77% C2H4 và 69,23% C3H6
-
D.
14,29% C2H4 và 85,71% C3H6
Đáp án : C
+) nCO2 = nH2O = 1,3 mol => Gọi công thức của 2 hiđrocacbon là:
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
+) \(\overline n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{1,3}}{{0,5}} = 2,6\)
+) Gọi số mol C2H4 và C3H6 là a, b (mol)
+) Ta có:
nCO2 = nH2O = 1,3 mol => Gọi công thức của 2 hiđrocacbon là:
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
\(\overline n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{1,3}}{{0,5}} = 2,6\)=> CTPT của 2 chất là C2H4 và C3H6
Gọi số mol C2H4 và C3H6 là a, b (mol)
Ta có:
Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là
-
A.
C3H4.
-
B.
C5H8.
-
C.
C6H10.
-
D.
C4H6.
Đáp án : B
+) Ankađien X phản ứng với Br2 dư => phản ứng theo tỉ lệ 1:2 => nX
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2
+) Từ số mol X và số mol O2 => n
nBr2 = 0,1 mol; nO2 = 0,35 mol
Ankađien X phản ứng với Br2 dư => phản ứng theo tỉ lệ 1:2
=> nX = 0,5.nBr2 = 0,05 mol
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2
CnH2n-2 + (3n – 1)/2 O2 → CO2 + (n – 1)H2O
0,05 0,35 mol
=> 0,05.(3n – 1)/2 = 0,35 => n = 5
Vậy CTPT của X là C5H8
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỷ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Đáp án : C
\({H_2}C = C\left( {C{H_3}} \right) - CH = C{H_2} + HBr \to \left\{ \begin{array}{l}C{H_3} - CBr(C{H_3}) - CH = C{H_2}\\C{H_2}Br - CH(C{H_3}) - CH = C{H_2}\\C{H_2} = C(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_2}Br\\C{H_2} = C\left( {C{H_3}} \right) - CHBr - C{H_3}\\C{H_3} - C\left( {C{H_3}} \right) = CH - C{H_2}Br\\C{H_2}Br - C(C{H_3}) = CH - C{H_3}(hình học)\end{array} \right.\)
Có 7 sản phẩm cộng
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
-
A.
24,0.
-
B.
39,9
-
C.
72,0
-
D.
15,9
Đáp án : B
+) Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol
+) Từ PT: 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2
=> tính số mol của C2H2 phản ứng => số mol C2H2 dư
${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$
Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol
2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2
2x ← x
$\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$
CH ≡ CH → CAg ≡ CAg
0,1 → 0,1
CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2
0,1 → 0,1
m↓ = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Đáp án : C
Tính theo PT: C6H6 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o},\,\,Fe}}$ C6H5Cl + HCl (1)
${n_{{C_6}{H_6}\,(pư)}} = \frac{{15,6}}{{78}}.80\% = 0,16\,\,mol.$
Phương trình phản ứng :
C6H6 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o},\,\,Fe}}$ C6H5Cl + HCl (1)
mol: 0,16 0,16
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,16.112,5= 18 gam.
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
-
A.
C6H5–C2H3.
-
B.
CH$ \equiv$C–CH=CH2.
-
C.
CH$ \equiv$CH
-
D.
A hoặc B hoặc C
Đáp án : D
${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} $
${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} = 1:0,5$
=> nC : nH = 1 : 1 => CTĐGN của X là CH
Vì X làm mất màu dung dịch brom => X có liên kết đôi hoặc liên kết 3
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol, thu được 336 ml khí H2 (đktc). Khối lượng muối natri thu được là:
-
A.
2,5 gam
-
B.
1,56 gam
-
C.
1,9 gam
-
D.
4,2 gam
Đáp án : C
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để xác định khối lượng muối natri thu được.
Đặt công thức chung của 3 ancol là R(OH)x
R(OH)x + x Na → R(ONa)x + x/2 H2
Theo PTHH: nNa = 2.nH2 = 2. 0,336 : 22,4 = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
+) nancol = nH2O – nCO2
+) n =$\frac{{0,25}}{{0,05}}$ = 5
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH ;
Có nancol = nH2O – nCO2 = $\frac{{5,4}}{{18}} - \frac{{5,6}}{{22,4}} = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol$
Và n = $\frac{{0,25}}{{0,05}}$= 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH
Công thức cấu tạo của X là
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH .
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
7,0
-
B.
21,0
-
C.
14,0
-
D.
10,5
Đáp án : C
${n_{{C_6}{H_5}OH}}\, + \,{n_{{C_2}{H_5}OH}}\, = \,2{n_{{H_2}}}$
C6H5OH + NaOH $ \to $ C6H5ONa + H2O
Từ số mol NaOH => số mol C6H5OH
${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol$, nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
C6H5OH + Na $ \to $ C6H5ONa + $\frac{1}{2}$ H2
C2H5OH + Na $ \to $ C2H5ONa + $\frac{1}{2}$ H2
→ ${n_{{C_6}{H_5}OH}}\, + \,{n_{{C_2}{H_5}OH}}\, = \,2{n_{{H_2}}} = \,2.0,1 = 0,2\,mol$
C6H5OH + NaOH $ \to $ C6H5ONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
→ ${n_{{C_2}{H_5}OH}} = \,0,2 - {n_{{C_6}{H_5}OH}}\, = \,0,2 - 0,1 = 0,1\,mol$
→ $m = {m_{{C_6}{H_5}OH}} + {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1.94 + 0,1.46 = 14\,\,gam$
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,064lít CO2 (dktc) và 4,68g H2O. CTCT của 2 anđehit là:
-
A.
HCHO, CH3CHO
-
B.
CH3CHO, CH3CH2CHO
-
C.
C2H3CHO, C3H5CHO
-
D.
Kết quả khác
Đáp án : C
Phương pháp nhanh nhất là loại trừ đáp án. Từ số mol CO2 > số mol H2O suy ra anđehit không no hoặc anđehit 2 chức. Từ số mol CO2, số mol H2O và số mol của hỗn hợp suy ra số nguyên tử C và H trung bình. Từ đó tìm ra công thức phù hợp.
nCO2=0,36mol, nH2O=0,26mol.
nCO2>nH2O suy ra X,Y là anđehit không no có 1 liên kết đôi hoặc anđehit đa chức.
\(n\overline C = \frac{{0,36}}{{0,1}} = 3,6{\text{ n}}\overline H = \frac{{0,26.2}}{{0,1}} = 5,2\) suy ra C2H3CHO, C3H5CHO thỏa mãn
Cho sơ đồ sau: $Axetilen\xrightarrow{+{{H}_{2}},P\text{d},{{t}^{o}}}{{X}_{1}}\xrightarrow{dd\,\,KMn{{O}_{4}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ anđehit X3. CTPT của X3 là
-
A.
C2H4O.
-
B.
CH2O.
-
C.
C2H2O2.
-
D.
C3H6O
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết điều chế và ứng dụng của anđehit
$CH\equiv CH\xrightarrow{+{{H}_{2}},P\text{d},{{t}^{o}}}C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}\xrightarrow{dd\,\,KMn{{O}_{4}}}C{{H}_{2}}OH-C{{H}_{2}}OH\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}OHC-CHO$
=> CTPT của X3 là C2H2O2.
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
-
A.
0,56 gam.
-
B.
1,44 gam.
-
C.
0,72 gam.
-
D.
2,88 gam.
Đáp án : B
+) X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO
+) nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH
Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol
=> x + y + z = 0,04 (1)
X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO => x + 2z = 0,04 (2)
nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH => x + y = 0,03 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01
=> m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
-
A.
40%.
-
B.
20%.
-
C.
25%
-
D.
50%.
Đáp án : D
Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4
+) mhh X = PT(1)
+) nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2 => PT(2)
+) nC2Ag2 = nC2H2 => %nC2H2 trong X
=> trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25% => PT(3)
Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4
mhh X = 28a + 26b + 16c = 8,6 (1)
nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2 => a + 2b = 0,3 (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
nC2Ag2 = 0,15 (mol) => nC2H2 = 0,15 (mol)
=> %nC2H2 trong X = 0,15/0,6 = 25%
=> trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25% => b = 25%.(a + b + c) (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2
==>%n CH4 trong X = 50%
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
86,4.
-
B.
97,2.
-
C.
108,0.
-
D.
129,6.
Đáp án : D
+) Từ nH2 => nNa phản ứng => nNa dư
+) ∑nNa ban đầu = nNa phản ứng + nNa dư
+) Bảo toàn Na => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Na\,ban{\text{đ}}ầu}}}}{2}$
+) Bảo toàn C => ${n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}}$
Y có dạng: R(OH)a ($\dfrac{1}{a}$ mol) => số C trong Y
+) Biện các ancol trong Y => anđehit trong Z
nH2 = 0,5 mol => nNa phản ứng = 1 mol
=> nNa dư = 0,25 mol
=> ∑nNa ban đầu = 1 + 0,25 = 1,25 mol
Bảo toàn Na => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Na\,ban{\text{đ}}ầu}}}}{2} = 0,625{\text{ }}mol$
Bảo toàn C => ${n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 1$
Y có dạng: R(OH)a (($\dfrac{1}{a}$ mol)
=> số C $ = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a}}} = a$
Vậy Y chứa các ancol có số C = số mol OH
Mặt khác, Y tạo ra từ anđehit nên các ancol đều bậc 1
=> CH3OH và C2H4(OH)2
=> X gồm HCHO và (CHO)2
=> nAg = 4.nX = 1,2
=> mAg = 129,6
Một hỗn hợp X gồm a mol axetilen; 2a mol etilen và 5a mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Đặt k là tỉ khối của hỗn hợp Y so với hỗn hợp X. Hãy cho biết khoảng giá trị của k.
-
A.
1,6 ≥ k > 1
-
B.
2 ≥ k ≥ 1
-
C.
1,6 > k > 1
-
D.
2 > k > 1
Đáp án : D
4 chất ở đây là ankan, anken, ankin và H2 nên số mol Y < 8a
Nếu Y có 2 chất (ankan và H2) thì nY = 4a
+) Từ mX = mY => xét khoảng giá trị của l
4 chất ở đây là ankan, anken, ankin và H2 nên số mol Y < 8a
Nếu Y có 2 chất (ankan và H2) thì nY = 4a
Vậy ta có:
\({m_X} = {m_Y} \to \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} \to \frac{{8{\rm{a}}}}{{8{\rm{a}}}} = 1 < \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} < \frac{{8{\rm{a}}}}{{4{\rm{a}}}} = 2\)
=> 1 < k < 2 hay 2 > k > 1
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1