Đề thi học kì 2 Hóa 11 - Đề số 1
Đề bài
Anken là
-
A.
Hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết đôi.
-
B.
Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết C=C.
-
C.
Hiđrocacbon không no, mạch hở, có nhiều liên kết C=C.
-
D.
Hiđrocacbon không no, trong phân tử có 2 liên kết C=C.
Cho các chất có công thức cấu tạo :
Chất nào không thuộc loại phenol?
-
A.
(1) và (3)
-
B.
(1)
-
C.
(3)
-
D.
(2)
Cho các chất: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), (CH3)2CHCHO (3), CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) thu được cùng một sản phẩm là
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (2), (4).
-
C.
(1), (2), (3).
-
D.
(1), (3), (4).
Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
-
A.
ancol propylic
-
B.
anđehit fomic
-
C.
axit butiric
-
D.
etilen glycol
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:
-
A.
eten và but-2-en
-
B.
eten và but-1-en
-
C.
propen và but-2-en
-
D.
2-metylpropen và but-1-en
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
-
A.
Nước.
-
B.
Benzen.
-
C.
Dung dịch axit HCl.
-
D.
Dung dịch NaOH.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
1. but-2-en 2. Penta-1,3-đien 3. Isopren
4. polibutađien 5. Buta-1,3-đien 6. Isobutilen
-
A.
1, 2, 6
-
B.
1, 2, 4
-
C.
4, 5, 6
-
D.
3, 4, 6
Thực hiện phản ứng để hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là:
-
A.
propilen.
-
B.
axetilen.
-
C.
isobutilen.
-
D.
Etilen
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
-
A.
CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
B.
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
C.
CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.
-
D.
CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH,
CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
-
A.
CnH2nO2 (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
-
C.
CnH2n-4O4 (n ≥ 2)
-
D.
CnH2n+2O2 (n > 0)
Các chất thuộc dãy đồng đẳng của hiđrocacbon X được dùng sản xuất dầu mỡ bôi trơn, sản xuất nhựa đường, sản xuất nến,… X là
-
A.
metan
-
B.
etilen
-
C.
axetilen
-
D.
xiclopropan
Câu đúng khi nói về điều chế axit axetic bằng phương pháp lên men giấm là
-
A.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 400-500oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
B.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
C.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và khí cacbonic.
-
D.
Chất lên men là glucozơ, nhiệt độ lên men là 100-120oC, sản phẩn tạo ra là axit và khí cacbonic.
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
10.
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :
(1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
-
A.
(1) và (2).
-
B.
(2) và (3).
-
C.
(2).
-
D.
(1).
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
-
B.
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4
-
C.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
D.
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
-
A.
2, 2, 3.
-
B.
2, 3, 4.
-
C.
2, 4, 3.
-
D.
2, 3, 2.
Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
-
A.
H2SO4, CH3COOH, HCl.
-
B.
CH3COOH, HCl , H2SO4.
-
C.
H2SO4, HCl, CH3COOH.
-
D.
HCl, CH3COOH, H2SO4.
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :
-
A.
C2H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H2.
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
-
A.
2-metylpropan.
-
B.
2,3-đimetylbutan.
-
C.
butan.
-
D.
3-metylpentan
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
-
A.
C2H6 và C2H4
-
B.
C4H10 và C4H8
-
C.
C3H8 và C3H6
-
D.
C5H12 và C5H10
Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là
-
A.
3-etylpent-2-en.
-
B.
3-etylpent-3-en.
-
C.
3-etylpent-1-en.
-
D.
3,3- đimetylpent-1-en.
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
-
A.
25%
-
B.
20%
-
C.
30%
-
D.
40%
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro, metan. Biết tỷ khối của A so với hiđro là 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là
-
A.
60%
-
B.
70%
-
C.
80%
-
D.
90%
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
-
A.
0,480 lít.
-
B.
0,240 lít.
-
C.
0,120 lít.
-
D.
0,576 lít.
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
CH3CH(OH)CH3
-
D.
CH2 = CH – CH2OH
Một hh gồm C2H5OH và ankanol X mạch không phân nhánh. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hh trên với H2SO4 đặc ở 1700C thì chỉ thu được 2 anken. X có CTCT nào sau đây:
-
A.
CH3CH(OH)CH2-CH3
-
B.
CH3CH(CH3)CH2OH
-
C.
CH3CH2CH2CH2OH
-
D.
CH3CH2CH2CH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và etanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là
-
A.
5,8 gam
-
B.
6,8 gam
-
C.
7,8 gam
-
D.
9,8 gam
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
-
A.
anđehit fomic
-
B.
Anđehit axetic
-
C.
Anđehit acrylic
-
D.
Anđehit propionic
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
-
A.
CH3COOH.
-
B.
HCOOH
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
C3H7COOH.
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc (H = 60%) thu được m gam este B. Giá trị m là
-
A.
9,72.
-
B.
8,16.
-
C.
5,56.
-
D.
7,92.
Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là
-
A.
C2H4O.
-
B.
C3H6O.
-
C.
C3H4O.
-
D.
C4H8O.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
86,4.
-
B.
97,2.
-
C.
108,0.
-
D.
129,6.
Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một muối của canxi. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metyl axetat, axit propanoic) trong X là:
-
A.
60 %
-
B.
12,22 %
-
C.
87,78 %
-
D.
40 %
Hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức Y, Z hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác, cho 12,2 gam hỗn hợp X vào bình đựng K (dư), kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. Hỗn hợp X là
-
A.
CH3OH; CH2=CHCH2OH
-
B.
CH3CH2OH, CH2=C(CH3)-CH2OH
-
C.
CH3OH; CH3(CH2)2OH
-
D.
CH3OH; CH≡C-CH2OH
Hỗn hợp A gồm 3 axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có 1 liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp ( Mx < My). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắc khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần giá trị nào dưới đây nhất?
-
A.
17,84%
-
B.
24,37%
-
C.
32,17%
-
D.
15,64%
Lời giải và đáp án
Anken là
-
A.
Hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết đôi.
-
B.
Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết C=C.
-
C.
Hiđrocacbon không no, mạch hở, có nhiều liên kết C=C.
-
D.
Hiđrocacbon không no, trong phân tử có 2 liên kết C=C.
Đáp án : B
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết C=C.
Cho các chất có công thức cấu tạo :
Chất nào không thuộc loại phenol?
-
A.
(1) và (3)
-
B.
(1)
-
C.
(3)
-
D.
(2)
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa phenol: Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzen.
Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzen.
Vậy chất (2) và (3) là phenol.
Chất (1) có nhóm –OH đính vào nguyên tử cacbon no nên chất (1) là ancol thơm.
Cho các chất: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), (CH3)2CHCHO (3), CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) thu được cùng một sản phẩm là
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (2), (4).
-
C.
(1), (2), (3).
-
D.
(1), (3), (4).
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng của anđehit
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) thu được cùng một sản phẩm là CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), CH2=CHCH2OH (4).
Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
-
A.
ancol propylic
-
B.
anđehit fomic
-
C.
axit butiric
-
D.
etilen glycol
Đáp án : B
Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit
=> chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là anđehit fomic
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : C
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ CH4 hoặc CH3OH
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:
-
A.
eten và but-2-en
-
B.
eten và but-1-en
-
C.
propen và but-2-en
-
D.
2-metylpropen và but-1-en
Đáp án : A
+) 2 anken + H2O → 2 sản phẩm => mỗi anken tạo 1 sản phẩm
=> cả 2 anken đều đối xứng
2 anken + H2O → 2 sản phẩm => mỗi anken tạo 1 sản phẩm
Vì H2O là tác nhân bất đối xứng => cả 2 anken đều đối xứng
A đúng vì CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 đều đối xứng
B sai vì but-1-en: CH2=CH-CH2-CH3 bất đối xứng
C sai vì propen: CH2=CHCH3 bất đối xứng
D sai vì but-1-en CH3CH2CH=CH2 và 2-metylpropen: (CH3)2CHCH2OH đều bất đối xứng
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : sp2
Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
-
A.
Nước.
-
B.
Benzen.
-
C.
Dung dịch axit HCl.
-
D.
Dung dịch NaOH.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết ankan
Ankan hoà tan tốt trong dung môi hữu cơ => tan tốt trong benzen
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
1. but-2-en 2. Penta-1,3-đien 3. Isopren
4. polibutađien 5. Buta-1,3-đien 6. Isobutilen
-
A.
1, 2, 6
-
B.
1, 2, 4
-
C.
4, 5, 6
-
D.
3, 4, 6
Đáp án : B
Chất có đồng phân hình học là 1; 2; 4.
Thực hiện phản ứng để hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là:
-
A.
propilen.
-
B.
axetilen.
-
C.
isobutilen.
-
D.
Etilen
Đáp án : D
H3C-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
Sản phẩm của phản ứng đề hidrat hóa ancol etylic là Etilen.
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
-
A.
CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
B.
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
C.
CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.
-
D.
CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH,
Đáp án : B
Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dầu => dãy sắp xếp đúng là:
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
-
A.
CnH2nO2 (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
-
C.
CnH2n-4O4 (n ≥ 2)
-
D.
CnH2n+2O2 (n > 0)
Đáp án : B
CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Các chất thuộc dãy đồng đẳng của hiđrocacbon X được dùng sản xuất dầu mỡ bôi trơn, sản xuất nhựa đường, sản xuất nến,… X là
-
A.
metan
-
B.
etilen
-
C.
axetilen
-
D.
xiclopropan
Đáp án : A
Ankan được dùng để sản xuất dầu mỡ bôi trơn, nhựa đường, nến, giấy nến,…
Câu đúng khi nói về điều chế axit axetic bằng phương pháp lên men giấm là
-
A.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 400-500oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
B.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
C.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và khí cacbonic.
-
D.
Chất lên men là glucozơ, nhiệt độ lên men là 100-120oC, sản phẩn tạo ra là axit và khí cacbonic.
Đáp án : B
Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, ngày nay chỉ còn dùng để sản xuất giấm ăn
CH3CH2OH + O2 $\xrightarrow[25-{{30}^{o}}C]{men\,\,giam}$ CH3COOH + H2O
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
10.
Đáp án : B
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)
1. C=C-C-C-C
2. C-C=C-C-C
3. C=C(C)-C-C
4. (C)2C=C-C
5. (C)2C-C=C
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :
(1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
-
A.
(1) và (2).
-
B.
(2) và (3).
-
C.
(2).
-
D.
(1).
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan
2,2-đimetylpropan: (CH3)3C-CH3 => chỉ có 1 vị trí thế Cl
(CH3)3C-CH3 + Cl2 → (CH3)3C-CH2Cl + HCl
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
-
B.
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4
-
C.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
D.
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Đáp án : A
B sai vì đây là phản ứng vôi tôi xút, dùng NaOH và CH3COONa rắn
C sai vì khí CO2 sục vào NaOH sẽ bị giữ lại
D sai vì NH4Cl và NaNO2 đều ở dạng dung dịch
Đáp án đúng là A
Để điều chế 1 lượng nhỏ C2H2 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng đất đèn tác dụng với nước.
Phản ứng này sinh nhiệt rất nhiều (có thể làm chín 1 quả trứng gà), làm C2H2 bay hơi cùng với nước và đất đèn sẽ lẫn 1 số tạp như H2S, NH3,... Do đó, để loại các khí này cũng như hơi nước, người ta sẽ dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua bình đựng NaOH loãng.
Thu khí bằng phương pháp đẩy nước vì C2H2 không tan trong nước.
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
-
A.
2, 2, 3.
-
B.
2, 3, 4.
-
C.
2, 4, 3.
-
D.
2, 3, 2.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin, cộng anken và ankađien
Propen: CH2=CH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 + CH2Cl-CH2-CH3
Propin: CH≡C-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH3 + CHCl=CH-CH3 (có đphh)
=> propin thu được 3 sản phẩm
Đivinyl: CH2=CH-CH=CH2 có 2 kiểu cộng 1,2 và cộng 1,4 (xem lại lí thuyết ankađien)
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH2=CH-CH2-CH2Cl + CH2=CH-CHCl-CH3
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CH=CH-CHCl (có đphh)
=> đivinyl thu được 4 sản phẩm
Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
-
A.
H2SO4, CH3COOH, HCl.
-
B.
CH3COOH, HCl , H2SO4.
-
C.
H2SO4, HCl, CH3COOH.
-
D.
HCl, CH3COOH, H2SO4.
Đáp án : C
+) Axit càng mạnh thì pH càng thấp do pH = - log [H+]
Ta có H2SO4 > HCl > CH3COOH nên pH xếp theo tăng dần là H2SO4 , HCl , CH3COOH
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Từ đặc điểm cấu tạo của X và tỉ lệ thể tích X và CO2 để xác định được công thức cấu tạo của X.
Từ công thức cấu tạo của X ta xác định được số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1).
X là hiđrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết σ => X là ankan
Mà đốt 1 thể tích X thu được 6 thể tích CO2 nên phân tử X có chứa 6 nguyên tử C => C6H14
Mà X có chứa 2 nguyên tử C bậc 3 => CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
Các vị trí nguyên tử Cl có thể thế vào:
Vậy có tối đa 2 dẫn xuất monoclo được sinh ra.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :
-
A.
C2H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H2.
Đáp án : C
+) nCO2 sinh ra = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2
+) số C trong X = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{ankan}}}$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O
Từ các phản ứng, ta có: nCO2 sinh ra = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2 = 0,2 + 2.0,1 = 0,4 mol
=> số C trong X = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{ankan}}}=\frac{0,4}{0,2}=2$
=> X không thể là CH4
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
-
A.
2-metylpropan.
-
B.
2,3-đimetylbutan.
-
C.
butan.
-
D.
3-metylpentan
Đáp án : B
+) Từ % khối lượng cacbon => tìm CTPT của X
+) X tác dụng với clo (tỉ lệ 1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau => CTCT của X
Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2 $(n \geqslant 1)$
$\% {m_C} = \dfrac{{12n}}{{14n + 2}} \cdot 100\% = 83,72\,\% \, \to n = 6\,\, \to \,\,X\,\,:\,\,{C_6}{H_{14}}$
X tác dụng với clo (tỉ lệ 1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau
→ X là : ${(C{H_3})_2}CH - CH{(C{H_3})_2}$( 2,3-đimetylbutan)
${(C{H_3})_2}CH - CH{(C{H_3})_2}\,\,\, + \,\,\,C{l_2}\,\,\,\,\xrightarrow[{ - HCl}]{{{\text{as}}}}\,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}C{H_2}Cl - CH(C{H_3}) - CH{(C{H_3})_2} \hfill \\{(C{H_3})_2}CCl - CH{(C{H_3})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,$
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
-
A.
C2H6 và C2H4
-
B.
C4H10 và C4H8
-
C.
C3H8 và C3H6
-
D.
C5H12 và C5H10
Đáp án : C
Chỉ có anken phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 => n CnH2n = n CnH2n+2 = n Br2 = a = 0,1 mol
BTNT C: 0,1. n + 0,1. n = 0,6 => n = 3
Do ankan và anken có cùng số nguyên tử C nên gọi CTPT của ankan và anken là CnH2n+2 và CnH2n với số mol là a (mol)
nBr2 = 0,1 mol
Chỉ có anken phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 => n CnH2n = n CnH2n+2 = n Br2 = a = 0,1 mol
BTNT C: 0,1. n + 0,1. n = 0,6 => n = 3
CTPT của Ankan và anken là C3H8 và C3H6
Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : A
Anken X có công thức phân tử là CnH2n ( n ≥2)
Ta có CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
→ Manken
Anken X có công thức phân tử là CnH2n ( n ≥2)
Ta có CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,1 ← 0,1
→ Manken = 5,6 :0,1 =56 → 14n = 56 → n = 4
→ anken là C4H8
Các đồng phân cấu tạo là
CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH3
CH3 – C(CH3) = CH2
Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là
-
A.
3-etylpent-2-en.
-
B.
3-etylpent-3-en.
-
C.
3-etylpent-1-en.
-
D.
3,3- đimetylpent-1-en.
Đáp án : A
+) Phản ứng của anken sinh ra ancol là phản ứng của anken với nước
+) Viết CTCT của ancol, vận dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp xác định anken ban đầu
Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp
=> nhóm OH thế vào C bậc cao hơn, H sẽ thế vào C bậc thấp hơn.
Viết CTCT của sp, xác định được mạch chính chứa nhóm OH có 5C, mà nhóm OH đã thế vào C ở vị trí thứ 3 nên H sẽ thế vào C ở vị trí thứ 2. Vậy lk đôi ở vị trí thứ 2 => chất ban đầu là 3-etylpent-2-en.
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
-
A.
25%
-
B.
20%
-
C.
30%
-
D.
40%
Đáp án : A
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => PT(1)
+)\(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} \) => PT(2)
+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => PT(3)
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => x + y + z = 0,1 (1)
\(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} = 2.7,25\) (2)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => 2x + 2y = 0,1 (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,025; y = 0,025; z = 0,05
=> %VC2H2 = 25%
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro, metan. Biết tỷ khối của A so với hiđro là 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là
-
A.
60%
-
B.
70%
-
C.
80%
-
D.
90%
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
2CH4 → C2H2 + 3H2
Ban đầu 1
Phản ứng x => x/2 3x/2
Sau 1 – x x/2 3x/2 => nsau = 1 + x
\(\overline {{M_A}} = 5.2 = 10\)
Áp dụng ĐLBTKL: 16.1 = (1 + x). 10 => x = 0,6
=> H = 60%
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
-
A.
0,480 lít.
-
B.
0,240 lít.
-
C.
0,120 lít.
-
D.
0,576 lít.
Đáp án : D
Bảo toàn e: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 12.{n_{o - xilen}}$
Quá trình cho – nhận e:
$M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}$
$2{C^{ - 3}} \to 2{C^{ + 3}} + 12e$
Bảo toàn e: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 12.{n_{o - xilen}} = > {\text{ }}{n_{KMn{O_4}}} = {\text{ }}0,288{\text{ }}mol$
Vậy ${V_{{\text{dd}}\,KMn{O_4}}} = \frac{{0,288}}{{0,5}} = 0,576\,\,l{\text{lít}}.$
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
CH3CH(OH)CH3
-
D.
CH2 = CH – CH2OH
Đáp án : A
$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$
0,2 mol 0,1 mol
=>${\overline M _{ancol}}$ $=>\overline R $
Gọi công thức chung của 2 ancol $\overline R OH$
$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$
0,2 mol 0,1 mol
=>${\overline M _{ancol}} = \frac{{9,2}}{{0,2}} = {\text{ }}46{\text{ }} $
$= > \overline R = 46-17 = 29$
Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH
Một hh gồm C2H5OH và ankanol X mạch không phân nhánh. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hh trên với H2SO4 đặc ở 1700C thì chỉ thu được 2 anken. X có CTCT nào sau đây:
-
A.
CH3CH(OH)CH2-CH3
-
B.
CH3CH(CH3)CH2OH
-
C.
CH3CH2CH2CH2OH
-
D.
CH3CH2CH2CH2CH2OH
Đáp án : C
X tạo 1 anken => X tách nước tạo anken không có đphh và MX > MC2H5OH
Theo bài ra X tạo 1 anken => X tách nước tạo anken không có đphh và MX > MC2H5OH
=> $\frac{{n + 1}}{3} = \frac{5}{3}$ => n = 4
=> X là CH3CH2CH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và etanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là
-
A.
5,8 gam
-
B.
6,8 gam
-
C.
7,8 gam
-
D.
9,8 gam
Đáp án : A
Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tử:
${n_{C{O_2}}} = \,\,2{n_{{C_2}{H_5}OH}}\,\, + \,\,6{n_{{C_6}{H_5}OH}}\,$; ${n_{{H_2}O}} = \,\,3{n_{{C_2}{H_5}OH}} + \,\,3{n_{{C_6}{H_5}OH}}$
$ + ){n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}(2)}} = {n_{CaC{O_3}(3)}}$
+) $\sum {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}(1)}} + {n_{C{O_2}(2)}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}}$
Gọi ${n_{{C_6}{H_5}OH}} = \,x\,\,mol\, \to \,{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 3x\,\,mol$ (vì tỉ lệ mol là 1:3)
Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tử:
${n_{C{O_2}}} = \,\,2{n_{{C_2}{H_5}OH}}\,\, + \,\,6{n_{{C_6}{H_5}OH}}\, = \,\,2.3x\, + \,6x\,\, = \,\,12x$ mol
${n_{{H_2}O}} = \,\,3{n_{{C_2}{H_5}OH}} + \,\,3{n_{{C_6}{H_5}OH}} = 3.3x\, + \,3x\,\, = \,\,12x$ mol
Khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong xảy ra các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 $ \to $ CaCO3 ↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(HCO3)2 (2)
Ta có:${n_{CaC{O_3}(1)}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15\,\,mol$
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư xảy ra phương trình hóa học sau:
$Ca{(HC{O_3})_2}\, + \,2NaOH \to \,Ca\,C{O_3} \downarrow \, + \,N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\,\,\,(3)$
→ ${n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}(2)}} = {n_{CaC{O_3}(3)}} = \frac{{7,5}}{{100}} = 0,075\,mol$
→ $\sum {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}(1)}} + {n_{C{O_2}(2)}} = {n_{CaC{O_3}(1)}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}(2)}} = 0,15 + \,\,2.0,075$= 0,3 mol
Mà ${n_{C{O_2}}}$= 12x → 12x = 0,3 → x = 0,025 mol
→ mhỗn hợp X =${m_{{C_6}{H_5}OH}} + {m_{{C_2}{H_5}OH}}$ = 94.0,025 + 46.3.0,025 = 5,8 gam.
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
-
A.
anđehit fomic
-
B.
Anđehit axetic
-
C.
Anđehit acrylic
-
D.
Anđehit propionic
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
nAg = 0,1 mol
TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol
=> M = 2,8/0,025 = 112 (loại)
TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H)
=> nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol
=> MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3)
=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
-
A.
CH3COOH.
-
B.
HCOOH
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết tính axit của axit cacboxylic
Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH
nNaOH = 0,112 mol
Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol
=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc (H = 60%) thu được m gam este B. Giá trị m là
-
A.
9,72.
-
B.
8,16.
-
C.
5,56.
-
D.
7,92.
Đáp án : D
xCH3COOH + C3H5(OH)3 $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ (CH3COO)xC3H5(OH)3-x + xH2O
0,15 0,1
Xét 3 TH x = 1; 2 và 3 để tìm m
xCH3COOH + C3H5(OH)3 $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ (CH3COO)xC3H5(OH)3-x + xH2O
0,15 0,1
Xét x = 1 => CH3COOH dư, C3H5(OH)3 hết
=> neste theo pt = nC3H5(OH)3 = 0,1 mol
=> neste thực tế = 0,1.0,6 = 0,06 mol => m = 0,06.134 = 8,04 gam
Xét x = 2 => CH3COOH hết, C3H5(OH)3 dư
=> neste theo pt = nCH3COOH / 2 = 0,075 mol
=> neste thực tế = 0,075.0,6 = 0,045 mol => m = 0,045.176 = 7,92 gam (đáp án D)
Xét x = 3 => CH3COOH hết, C3H5(OH)3 dư
=> neste theo pt = nCH3COOH / 3 = 0,05 mol
=> neste thực tế = 0,05.0,6 = 0,03 mol => m = 0,03.218 = 6,54 gam
Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là
-
A.
C2H4O.
-
B.
C3H6O.
-
C.
C3H4O.
-
D.
C4H8O.
Đáp án : A
Đặt công thức hóa học của A là RCHO
RCHO + AgNO3/NH3 →x Ag
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
→ nAg = 0,9 mol
Nếu A là HCHO thì nA = 0,9 : 4 = 0,225 mol → mA < 19,8
→ A không phải HCHO
Đặt công thức hóa học của A là RCHO
RCHO + AgNO3/NH3 → xAg
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
0,9 \( \leftarrow \) 0,3
→ nAg = 0,9 mol
Nếu A là HCHO thì nA = 0,9 : 4 = 0,225 mol → mA = 0,225.30 =6,75 < 19,8
→ A không phải HCHO
RCHO + AgNO3/NH3 → 2Ag
0,45 \( \leftarrow \) 0,9
→ MA =19,8 : 0,45 = 44 → MR = 44 – 29 =15 (CH3)
→ A là CH3CHO
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
86,4.
-
B.
97,2.
-
C.
108,0.
-
D.
129,6.
Đáp án : D
+) Từ nH2 => nNa phản ứng => nNa dư
+) ∑nNa ban đầu = nNa phản ứng + nNa dư
+) Bảo toàn Na => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Na\,ban{\text{đ}}ầu}}}}{2}$
+) Bảo toàn C => ${n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}}$
Y có dạng: R(OH)a ($\dfrac{1}{a}$ mol) => số C trong Y
+) Biện các ancol trong Y => anđehit trong Z
nH2 = 0,5 mol => nNa phản ứng = 1 mol
=> nNa dư = 0,25 mol
=> ∑nNa ban đầu = 1 + 0,25 = 1,25 mol
Bảo toàn Na => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Na\,ban{\text{đ}}ầu}}}}{2} = 0,625{\text{ }}mol$
Bảo toàn C => ${n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 1$
Y có dạng: R(OH)a (($\dfrac{1}{a}$ mol)
=> số C $ = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a}}} = a$
Vậy Y chứa các ancol có số C = số mol OH
Mặt khác, Y tạo ra từ anđehit nên các ancol đều bậc 1
=> CH3OH và C2H4(OH)2
=> X gồm HCHO và (CHO)2
=> nAg = 4.nX = 1,2
=> mAg = 129,6
Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một muối của canxi. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metyl axetat, axit propanoic) trong X là:
-
A.
60 %
-
B.
12,22 %
-
C.
87,78 %
-
D.
40 %
Đáp án : D
+) Từ số mol Ca(OH)2 và số mol kết tủa CaCO3 => tính số mol CO2 sinh ra
+) $\Delta {{m}_{\tan g}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}$
+) BTNT O: => nO (trong X)
+) Ta thấy các chất trong X đều có 6H => nX
${{n}_{Ca}}=0,1\,mol\xrightarrow{BTNT\,Ca}\left\{ \begin{align}& {{n}_{Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}}}=0,05\,mol \\& {{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,05\,mol \\\end{align} \right.\xrightarrow{BTNT\,C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{C}}=0,15\,mol$.
$\Delta {{m}_{\tan g}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{H}_{2}}O}}=2,7\,gam\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,15\,mol$
BTNT O: nO (trong X) + 0,205.2 = 0,15.2 + 0,15 => nO (trong X) = 0,04 mol
Ta thấy các chất trong X đều có 6H
=> ${n_X} = \frac{{0,15.2}}{6} = 0,05{\mkern 1mu} mol{\mkern 1mu} \to \% {n_{hh}} = \frac{{0,02}}{{0,05}}.100\% = 40\% $
Hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức Y, Z hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác, cho 12,2 gam hỗn hợp X vào bình đựng K (dư), kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. Hỗn hợp X là
-
A.
CH3OH; CH2=CHCH2OH
-
B.
CH3CH2OH, CH2=C(CH3)-CH2OH
-
C.
CH3OH; CH3(CH2)2OH
-
D.
CH3OH; CH≡C-CH2OH
Đáp án : A
+) mbình tămg = mX - mH2 => mH2
+) nX = 2nH2 = 0,3 mol
CxHy O → xCO2 + yH2O
0,3 0,5 0,7
=> x => Số nguyên tử C trong 2 ancol
Gọi ancol còn lại là C3HaO
$x = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \dfrac{{C{H_3}OH}}{{{C_3}{H_a}OH}} \Rightarrow a$
X + K (dư)
mbình tămg = mX - mH2 => mH2 = 12,2 - 11,9 = 0,3 gam
=> nH2 = 0,15 mol
=> nX = 2nH2 = 0,3 mol
CxHy O → xCO2 + yH2O
0,3 0,5 0,7
=> $x = \dfrac{{0,5}}{{0,3}} = \dfrac{5}{3} = 1,67$ => Số nguyên tử C là 1 và 3 => có 1 ancol là CH3OH
$y = \dfrac{{0,7}}{{0,3}} = \dfrac{7}{3}$
Gọi ancol còn lại là C3HaOH
$x = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \dfrac{{C{H_3}OH}}{{{C_3}{H_a}OH}} = \dfrac{{3 - \dfrac{5}{3}}}{{\dfrac{5}{3} - 1}} = \dfrac{2}{1} \Rightarrow \dfrac{{C{H_3}OH}}{{{C_3}{H_a}OH}} = \dfrac{{a - \dfrac{7}{3}}}{{\dfrac{7}{3} - 1}} = \dfrac{2}{1} \Rightarrow a = 5$
=> 2 ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Hỗn hợp A gồm 3 axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có 1 liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp ( Mx < My). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắc khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần giá trị nào dưới đây nhất?
-
A.
17,84%
-
B.
24,37%
-
C.
32,17%
-
D.
15,64%
Đáp án : D
X là ${C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}$ a mol (n ≥ 3); Y và Z có công thức chung là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}$ b mol với $\overline n $ > 1
+) ${n_{KOH}} = 2{n_{{K_2}C{O_3}}}$ = nK trong muối = nmuối
=> PT (1) ẩn a, b
+) BTKL => mmuối
Đốt D: $D + {O_2}\xrightarrow{t}{K_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O$
BTKL => mO2 phản ứng => nO2 phản ứng
Gọi số mol của CO2 và H2O tạo ra là x và y
+) Từ tổng khối lượng CO2 và H2O => PT (2)
+) BTNT O => PT (3)
=> x và y => a = x – y => b
BTNT C => biểu thức giữa n và $\overline n $
Do $\overline n > 1 \Rightarrow $ xét khoảng n => giá trị n và $\overline n $
=> Y và Z
X là ${C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}$ a mol (n ≥ 3); Y và Z có công thức chung là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}$ b mol với $\overline n $ >1.
BTNT cho K ta có : ${n_{KOH}} = 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 2.0,46 = 0,92{\text{ }}mol$
$TN1:\,\,RCOOH + KOH \to RCOOK + {H_2}O$
0,92 0,92 0,92 0,92
$ \Rightarrow a + b = 0,92(1)$
BTKL ta có mmuối = 81 gam
Đốt D: $D + {O_2}\xrightarrow{t}{K_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O$
BTKL ta có mO2 phản ứng = 26,56 gam => nO2 phản ứng = 0,83 mol
Gọi số mol của CO2 và H2O tạo ra là x và y => 44x + 18y = 44,08 (2)
BTNT cho O ta có: 0,92.2 + 0,83.2 = 3.0,46 + 2x + y (3)
=> x = 0,74; y = 0,64 => a = x – y = 0,1 => b = 0,82
BTNT cho C ta có: $0,1n + 0,82.\overline n = 0,46 + 0,74 = 1,2$
Do $\overline n > 1 \Rightarrow n < \dfrac{{1,2 - 0,82}}{{0,1}} = 3,8$
=> n = 3 và $\overline n $ = 1,097 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH.
=> $\% {m_{C{H_2} = CH - COOH}} = \dfrac{{72.0,1}}{{46,04}} = 15,517\% $
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1