Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 4
Đề bài
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
-
A.
NaHCO3, Na2CO3
-
B.
Na2CO3, NaHCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
Không đủ dữ liệu xác định
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
-
A.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
-
B.
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
-
C.
CaCO3 → CaO + H2O.
-
D.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
-
A.
Al
-
B.
Fe
-
C.
Ca
-
D.
Na
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau?
-
A.
H2SO4 và KHCO3
-
B.
K2CO3 và NaCl
-
C.
MgCO3 và HCl
-
D.
CaCl2 và Na2CO3
Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là
-
A.
Cu.
-
B.
Ag.
-
C.
Al.
-
D.
Au.
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
-
A.
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
-
B.
Al, Fe, Cu, Mg.
-
C.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
-
D.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
-
A.
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
-
B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
-
C.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
-
D.
Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :
-
A.
Hematit
-
B.
Manhetit
-
C.
Boxit
-
D.
Pirit.
Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
-
A.
Na; Al; Cu; Ag
-
B.
Al;Fe; Mg; Cu.
-
C.
Na; Al; Fe; K.
-
D.
K; Mg; Ag; Fe.
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
-
A.
Al.
-
B.
Fe.
-
C.
Mg.
-
D.
Cu.
Muối kali nitrat (KNO3):
-
A.
không tan trong trong nước.
-
B.
tan rất ít trong nước.
-
C.
tan nhiều trong nước.
-
D.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
không nhận được
Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:
-
A.
KNO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
(NH2)2CO
-
D.
(NH4)2HPO4
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
-
A.
NaOH và CO2
-
B.
CO2 và C
-
C.
SiO2 và NaOH
-
D.
KOH và K2SiO3
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
-
A.
Cu(OH)2 và KCl.
-
B.
Cu(OH)2 và NaCl.
-
C.
CuOH và KCl
-
D.
CuOH và NaCl.
Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
-
A.
H2O và CO2
-
B.
H2O và NaOH
-
C.
H2O và HCl
-
D.
H2O và BaCl2
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
-
A.
Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
-
B.
Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
-
C.
Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
-
D.
Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
-
A.
1 lít
-
B.
2 lít
-
C.
1,5 lít
-
D.
3 lít
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
-
A.
BaCl2
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
H2SO4
Trộn 30ml dd có chứa 1,04 g BaCl2 với 170ml dd có chứa 3,4g AgNO3. Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
-
A.
CM AgNO3 = 0,05M; CM Ba(NO3)2 = 0,025M
-
B.
CM AgNO3 = 0,025M; CM Ba(NO3)2 = 0,05M
-
C.
CM AgNO3 = 0,025M; CM Ba(NO3)2 = 0,025M
-
D.
CM AgNO3 = 0,05M; CM Ba(NO3)2 = 0,05M
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
-
A.
Na
-
B.
Fe
-
C.
Al
-
D.
Mg
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
-
A.
Lần lượt NaOH và HCl.
-
B.
Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
-
C.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
-
D.
Tất a, b, c đều đúng.
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
-
A.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
-
B.
\(\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt bằng khí CO dư thu được 16,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 19,8 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O2.
-
D.
Fe3O4.
Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của quá trình là 80%.
-
A.
0,7 tấn
-
B.
0,5712 tấn
-
C.
0,714 tấn
-
D.
0,6 tấn
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
-
A.
2,24 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
3,36 lít
-
D.
6,72 lít
Lời giải và đáp án
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
-
A.
NaHCO3, Na2CO3
-
B.
Na2CO3, NaHCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
Không đủ dữ liệu xác định
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học của CO2 tác dụng với dung dịch NaOH
Ban đầu tạo muối NaCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
-
A.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
-
B.
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
-
C.
CaCO3 → CaO + H2O.
-
D.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Đáp án : D
Quá trình tạo thạch nhũ là quá trình tạo ra CaCO3
Thạch nhũ là CaCO3
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
-
A.
Al
-
B.
Fe
-
C.
Ca
-
D.
Na
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của kim loại tác dụng với oxi trong không khí
Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau?
-
A.
H2SO4 và KHCO3
-
B.
K2CO3 và NaCl
-
C.
MgCO3 và HCl
-
D.
CaCl2 và Na2CO3
Đáp án : B
Những cặp chất tác dụng với nhau:
A. H2SO4+ 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
C. MgCO3+ 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
D. CaCl2+ Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Cặp chất không tác dụng với nhau là B. K2CO3 và NaCl
Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là
-
A.
Cu.
-
B.
Ag.
-
C.
Al.
-
D.
Au.
Đáp án : B
Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe
Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe
=> Ag dẫn điện tốt nhất
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
-
A.
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
-
B.
Al, Fe, Cu, Mg.
-
C.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
-
D.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Đáp án : A
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
-
A.
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
-
B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
-
C.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
-
D.
Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Đáp án : C
Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :
-
A.
Hematit
-
B.
Manhetit
-
C.
Boxit
-
D.
Pirit.
Đáp án : C
Quặng Boxit: Al2O3.nH2O
Quặng Pirit(Pirit sắt): FeS2
Quặng Hematit: Fe2O3
Quặng Manhetit: Fe3O4
Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
-
A.
Na; Al; Cu; Ag
-
B.
Al;Fe; Mg; Cu.
-
C.
Na; Al; Fe; K.
-
D.
K; Mg; Ag; Fe.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức tính chất hóa học của muối
A. Loại Ag
B. Loại Cu
C. Thỏa mãn, các kim loại Na, K phản ứng với H2O có trong dd CuSO4 sinh ra dd bazo sau đó dd bazo phản ứng với dd muối
D. Loại Ag
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
-
A.
Al.
-
B.
Fe.
-
C.
Mg.
-
D.
Cu.
Đáp án : D
HCl chỉ tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa của kim loại
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tan trong dd HCl => chất rắn T là Cu
Muối kali nitrat (KNO3):
-
A.
không tan trong trong nước.
-
B.
tan rất ít trong nước.
-
C.
tan nhiều trong nước.
-
D.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Đáp án : C
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
không nhận được
Đáp án : C
Cần nắm được tính tan và tính chất hóa học của muối
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:
-
A.
KNO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
(NH2)2CO
-
D.
(NH4)2HPO4
Đáp án : C
Công thức hóa học của phân urê là: (NH2)2CO
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
-
A.
NaOH và CO2
-
B.
CO2 và C
-
C.
SiO2 và NaOH
-
D.
KOH và K2SiO3
Đáp án : D
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
-
A.
Cu(OH)2 và KCl.
-
B.
Cu(OH)2 và NaCl.
-
C.
CuOH và KCl
-
D.
CuOH và NaCl.
Đáp án : A
Dung dịch bazơ + dung dịch muối → muối mới + bazơ mới (điều kiện có chất kết tủa hoặc bay hơi)
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl
Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
-
A.
H2O và CO2
-
B.
H2O và NaOH
-
C.
H2O và HCl
-
D.
H2O và BaCl2
Đáp án : C
Cần nắm được tính tan của các muối và tính chất hóa học của muối
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
-
A.
Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
-
B.
Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
-
C.
Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
-
D.
Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Đáp án : D
Áp suất giảm => độ tan giảm
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
-
A.
1 lít
-
B.
2 lít
-
C.
1,5 lít
-
D.
3 lít
Đáp án : B
Ghi nhớ công thức tính nồng độ mol:\({C_M} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V} \to V = ?\)
nNaOH = mNaOH : MNaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol
VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 2 : 1 = 2 lít
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
-
A.
BaCl2
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
H2SO4
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học của muối và tính chất hóa học của bazơ
Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Trộn 30ml dd có chứa 1,04 g BaCl2 với 170ml dd có chứa 3,4g AgNO3. Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
-
A.
CM AgNO3 = 0,05M; CM Ba(NO3)2 = 0,025M
-
B.
CM AgNO3 = 0,025M; CM Ba(NO3)2 = 0,05M
-
C.
CM AgNO3 = 0,025M; CM Ba(NO3)2 = 0,025M
-
D.
CM AgNO3 = 0,05M; CM Ba(NO3)2 = 0,05M
Đáp án : A
n BaCl2 = mBaCl2 : MBaCl2 = 1,04 : (137 + 35,5 . 2) = 0,005 mol
nAgNO3 = mAgNO3 : MAgNO3 = 3,4 : (108 + 14 + 3 . 16) = 0,02 mol
PTHH: BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
Tỉ lệ: 1 2 2 1
Pứ: 0,005 0,02 ?mol ?mol
Ta có
=> BaCl2 phản ứng hết, AgNO3 dư
nAgNO3phản ứng = 2nBaCl2 = 0,01 mol
=> nAgNO3 dư = nAgNO3 – nAgNO3 phản ứng = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
nBa(NO3)2 = nBaCl2 = 0,005 mol
Vdd sau phản ứng = VBaCl2 + VAgNO3 = 30 + 170 = 200ml = 0,2 lít
=> CM AgNO3 = nAgNO3 : Vdd = 0,01 : 0,2 = 0,05M
CM Ba(NO3)2 = n Ba(NO3)2 : Vdd = 0,005 : 0,2 = 0,025M
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
-
A.
Na
-
B.
Fe
-
C.
Al
-
D.
Mg
Đáp án : C
PTHH: 2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)
Bảo toàn khối lượng: mCl2 + mM = mMCl3 => mCl2 = ? => nCl2 = ?
Từ PTHH (1): nM = 2/3nCl2 = ? (mol)
=> MM = mM : nM = ?
2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mCl2 + mM = mMCl3
=> mCl2 = mMCl3 – mCl2 = 53,4 – 10,8 = 42,6g
=> nCl2 = mCl2 : MCl2 = 42,6 : 71 = 0,6 mol
Từ pt (1) ta có nM= 2/3 . nCl2 = 2/3 . 0,6 = 0,4 mol
=> MM = mM : nM = 10,8 : 0,4 = 27g/mol
=> M là nhôm
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
-
A.
Lần lượt NaOH và HCl.
-
B.
Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
-
C.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
-
D.
Tất a, b, c đều đúng.
Đáp án : A
Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
-
A.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
-
B.
\(\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
Đáp án : B
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1)
V1x V2y
Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)
Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\) (mol)
TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2)
V2y ← V2y
Ta có:
\(\begin{gathered}
\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = {\text{ }}{n_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}}} + {\text{ }}{n_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}}} \hfill \\
\Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y \hfill \\
\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = ? \hfill \\
\end{gathered} \)
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1)
V1x V2y
Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)
Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\)(mol)
TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2)
V2y ← V2y
Ta có:
\(\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}} + \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}} \)
\( \Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y\)
\( \Rightarrow x = 2y \Rightarrow {x \over y} = {2 \over 1}\)
\(\left( * \right){\rm{ }} = > 2{\rm{ }}{V_1} = {V_2} = > {{{V_1}} \over {{V_2}}} = {1 \over 2}\)
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt bằng khí CO dư thu được 16,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 19,8 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O2.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : B
Dựa vào khối lượng bình Ba(OH)2 tăng tính nCO2.
Dựa vào tỉ lệ số mol sắt và số mol oxi tìm ra công thức oxit sắt.
Khối lượng bình Ba(OH)2 tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 19,8 ⟹ nCO2 = 0,45 mol
nCO2 = nOoxit = 0,45 mol, nFe = 0,3 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,3}}{{0,45}} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.
Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của quá trình là 80%.
-
A.
0,7 tấn
-
B.
0,5712 tấn
-
C.
0,714 tấn
-
D.
0,6 tấn
Đáp án : D
PTHH: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2↑
Khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hemantit là: \({m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{1,2}}{{100\% }}.\% F{e_2}{O_3}\)
Theo PTHH tính lượng Fe thu được theo lí thuyết: \({m_{Fe\,lt}} = \frac{{{m_{F{e_2}{O_3}}}}}{{160}} \times 112\)
Vì %H = 80% => Lượng Fe thu được theo thực tế : \({m_{Fe\,tt}} = \frac{{{m_{Felt}}}}{{100\% }} \times \% H\)
Vì gang chứa 95% Fe => khối lượng gang \({m_{gang}} = \frac{{{m_{Fett}}}}{{95\% }}.100\% \)
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Đáp án : D
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => a
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng
=> 28a + m = 44a + m – 0,32
=> a = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
-
A.
2,24 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
3,36 lít
-
D.
6,72 lít
Đáp án : C
Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}$
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.0,5 = 0,15\,mol$
Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít