Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết>
Tải vềĐề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án
Đề thi
Câu 1: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O B. CuO C. CO D. SO2
Câu 3: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn B. 0,156 tấn C. 0,126 tấn D. 0,467 tấn
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO3 C. SO2 D. K2O
Câu 5: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 6: Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là:
A. 16,65 gam B. 15,56 gam C. 166,5 gam D. 155,6gam
Câu 7: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 B. K2O, P2O5, CaO C. BaO, SO3, P2O5 D. CaO, BaO, Na2O
Câu 8: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
A. Magie và dung dịch axit sunfuric B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit D. Magie clorua và natri clorua
Câu 9 Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:
A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH
Câu 10: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. BaO, Fe, CaCO3 B. Al, MgO, KOH
C. Na2SO3, CaCO3, Zn D. Zn, Fe2O3, Na2SO3
Câu 11: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 12: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là:
A. Zn(NO3)2 B. NaNO3 C. AgNO3 D. Cu(NO3)2
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
Câu 14: Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
A. 3 % B. 2 % C. 4 % D. 5 %
Câu 15: Đốt cháy 16,8gam sắt trong khí ôxi ở nhiệt độ cao thu được 16,8gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là:
A. 71,4 % B. 72,4 % C. 73,4 % D. 74,4 %
Câu 16: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2 D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 17: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau):
A. CuSO4 và KOH B. CuSO4 và NaCl C. MgCl2 và Ba(NO3)2 D. AlCl3 và Mg(NO3)2
Câu 18: Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a %. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
A. 1,825 % B. 3,650 % C. 18,25 % D. 36,50 %
Câu 19: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 8 B. pH = 12 C. pH = 10 D. pH = 14
Câu 20: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
A. CO2, Na2O B. CO2, SO2 C. SO2, K2O D. SO2, BaO
Câu 21: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
1/ CaCl2 + Na2CO3 2/ CaCO3 + NaCl
3/ NaOH + HCl 4/ NaOH + KCl
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Câu 22: Cho 500 ml ddịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml ddịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam B. 14,35 gam C. 157,85 gam D. 15,785 gam
Câu 23: Muối kali nitrat KNO3:
A. Không tan trong trong nước B. Tan rất ít trong nước
C. Tan nhiều trong nước D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
Câu 24: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 25: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:
A. 32,33 % B. 31,81 % C. 46,67 % D. 63,64 %
Câu 26: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit B. Axit, sản phẩm là muối và nước
C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước
Câu 27: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là:
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3 B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3 D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2
Câu 28: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6 %. Khối lượng ddịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Câu 29: Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
A. Màu xanh B. Không đổi màu C. Màu đỏ D. Màu vàng nhạt
Câu 30: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với ddịch Bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là:
A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Đáp án
1B |
2D |
3A |
4B |
5B |
6A |
7D |
8B |
9A |
10C |
11B |
12C |
13D |
14B |
15B |
16A |
17A |
18A |
19D |
20B |
21D |
22A |
23C |
24C |
25C |
26B |
27A |
28A |
29C |
30C |
Câu 1: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm của oxit axit
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O B. CuO C. CO D. SO2
Phương pháp giải
Chất tác dụng với dung dịch bazo: axit hoặc oxit axit
Lời giải
Đáp án D
Câu 3: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn B. 0,156 tấn C. 0,126 tấn D. 0,467 tấn
Phương pháp giải
Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố để tính mol Fe
Lời giải chi tiết
m Fe3O4 = 0,58 . 90% = 0,522 tấn
n Fe3O4 = 0,00225 tấn.mol
n Fe = 3 nFe3O4 = 0,00675 mol
mFe = 0,378g
Đáp án A
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO3 C. SO2 D. K2O
Phương pháp giải
SO3 tác dụng với H2O tạo dung dịch H2SO4
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 5: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 6: Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là:
A. 16,65 gam B. 15,56 gam C. 166,5 gam D. 155,6gam
Phương pháp giải
Đặt số mol của CaO và CaCO3 là a và b mol
Lời giải chi tiết
CaO + 2HCl \( \to \)CaCl2 + H2O
a 2a
CaCO3 + 2HCl \( \to \) CaCl2 + CO2 + H2O
b 2b
\(\left\{ \begin{array}{l}2a + 2b = 0,3\\56a + 100b = 11,7\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,075\\b = 0,075\end{array} \right. \to {m_{CaCl2}} = (0,075 + 0,075).111 = 16,65g\)
Đáp án A
Câu 7: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 B. K2O, P2O5, CaO C. BaO, SO3, P2O5 D. CaO, BaO, Na2O
Phương pháp giải
Chất tác dụng với dung dịch HCl: oxit bazo, bazo, muối
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 8: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
A. Magie và dung dịch axit sunfuric B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit D. Magie clorua và natri clorua
Phương pháp giải
Oxit bazo hoặc bazo tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 9 Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:
A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH
Phương pháp giải
Dùng quỳ tím để phân biệt axit và bazo
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 10: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. BaO, Fe, CaCO3 B. Al, MgO, KOH
C. Na2SO3, CaCO3, Zn D. Zn, Fe2O3, Na2SO3
Phương pháp giải
Chất tác dụng với H2SO4 tạo khí: kim loại, muối có gốc axit yếu hơn gốc sunfat
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 11: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Lời giải chi tiết
n Mg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2
0,2 0,2
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án B
Câu 12: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là:
A. Zn(NO3)2 B. NaNO3 C. AgNO3 D. Cu(NO3)2
Phương pháp giải
Muối tác dụng với HCl: tạo kết tủa với gốc clorua hoặc gốc axit yếu hơn gốc clorua
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
Phương pháp giải
Dung dịch HCl tác dụng với CaCO3
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 14: Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
A. 3 % B. 2 % C. 4 % D. 5 %
Phương pháp giải
Hàm lượng cacbon trong thép chiếm 2%
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 15: Đốt cháy 16,8gam sắt trong khí ôxi ở nhiệt độ cao thu được 16,8gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là:
A. 71,4 % B. 72,4 % C. 73,4 % D. 74,4 %
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính hiệu suất
Lời giải chi tiết
n Fe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
n Fe3O4 = 16,8 : 232 = 0,072 mol
\(H\% = \frac{{nF{e_{p/u}}}}{{{n_{F{e_{bd}}}}}}.100\% = 72,4\% \)
Đáp án B
Câu 16: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2 D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 17: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau):
A. CuSO4 và KOH B. CuSO4 và NaCl C. MgCl2 và Ba(NO3)2 D. AlCl3 và Mg(NO3)2
Phương pháp giải
Cặp chất tác dụng với nhau tạo kết tủa hoặc khí
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 18: Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a %. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
A. 1,825 % B. 3,650 % C. 18,25 % D. 36,50 %
Phương pháp giải
Dựa vào số mol của KOH
Lời giải chi tiết
KOH + HCl \( \to \) KCl + H2O
0,1 0,1
C% = \(\frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{0,1.36,5}}{{200}}.100\% = 1,825\% \)
Đáp án A
Câu 19: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 8 B. pH = 12 C. pH = 10 D. pH = 14
Phương pháp giải
Giá trị pH càng cao thì dung dịch bazo càng mạnh
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 20: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
A. CO2, Na2O B. CO2, SO2 C. SO2, K2O D. SO2, BaO
Phương pháp giải
CO2, SO2 làm đục nước vôi trong Ca(OH)2
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 21: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
1/ CaCl2 + Na2CO3 2/ CaCO3 + NaCl
3/ NaOH + HCl 4/ NaOH + KCl
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Phương pháp giải
Chất không phản ứng với nhau khi không tạo ra kết tủa hoặc bay hơi
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 22: Cho 500 ml ddịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml ddịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam B. 14,35 gam C. 157,85 gam D. 15,785 gam
Phương pháp giải
Xét chất hết chất dư để tính được số mol AgCl
Lời giải chi tiết
n NaCl = 0,5.2 = 1 mol; n AgNO3 = 0,6.2 = 1,2mol
NaCl + AgNO3 \( \to \)AgCl + NaNO3
1 1,2 1
m AgCl = 1 . 143,5 = 143,5g
Đáp án A
Câu 23: Muối kali nitrat KNO3:
A. Không tan trong trong nước B. Tan rất ít trong nước
C. Tan nhiều trong nước D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất vật lí của KNO3
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 24: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Phương pháp giải
Phân bón đơn chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng là phân bón đơn
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 25: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:
A. 32,33 % B. 31,81 % C. 46,67 % D. 63,64 %
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính khối lượng nguyên tố trong hợp chất
Lời giải chi tiết
\({\% _N} = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% \)
Đáp án C
Câu 26: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit B. Axit, sản phẩm là muối và nước
C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước
Phương pháp giải
Fe2O3 là oxit bazo không tan trong nước, tác dụng được với dung dịch axit
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 27: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là:
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3 B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3 D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2
Phương pháp giải
Các oxit vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm là oxit lưỡng tính
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 28: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6 %. Khối lượng ddịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng của CaO tác dụng với HCl
Lời giải chi tiết
n CaO = 5,6 : 56 = 0,1 mol
CaO + 2HCl \( \to \)CaCl2 + H2O
0,1 0,2
m dung dịch HCl = 0,2. 36,5 : 14,6% = 50g
Đáp án A
Câu 29: Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
A. Màu xanh B. Không đổi màu C. Màu đỏ D. Màu vàng nhạt
Phương pháp giải
Tính số mol của HCl và NaOH, sau đó xét chất hết chất dư
Lời giải chi tiết
n HCl = 0,3 mol; n NaOH = 0,15 mol
NaOH + HCl \( \to \) NaCl + H2O
0, 15 0,3
Dung dịch HCl còn dư sau phản ứng, dung dịch đổi màu đỏ khi nhúng giấy quỳ tím
Đáp án C
Câu 30: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với ddịch Bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là:
A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Phương pháp giải
Dung dịch có pH < 7 là dung dịch axit và tạo kết tủa với Ba(NO3)2 là H2SO4
Lời giải chi tiết
Đáp án C
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa 9 trường THCS Lê Lợi năm học 2020 - 2021 lời giải
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu