Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết>
Tải vềĐề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi
Câu 1: Oxit Bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 2: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2
Câu 3: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl B. MgO, CaO, CuO, FeO
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4 D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO
Câu 4: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO B. K2O và NO C. Fe2O3 và SO3 D. MgO và CO
Câu 5: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5 g PbO là:
A. 11,2 lít B. 16,8 lít C. 5,6 lít D. 8,4 lít
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
Câu 7: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57 % oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 8: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95 % thì lượng CaCO3 cần dùng là:
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 9 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 % và 75 % B. 20 % và 80 % C. 22 % và 78 % D. 30 % và 70 %
Câu 10: Chất có trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là:
A. NO B. NO2 C. CO2 D. CO
Câu 11: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Al, Fe, Pb B. Al2O3, Fe2O3, Na2O
C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 D. BaCl2, Na2SO4, CuSO4
Câu 12: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:
A. Dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.
B. Dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.
C. Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu
D. Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.
Câu 13: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:
A. Mg B. Ba C. Cu D. Zn
Câu 14: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 gam B. 1,36 gam C. 20,4 gam D. 27,2 gam
Câu 15: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô
C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô D. Sắt (II) clorua và nước
Câu 16: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. Al, Cu, Zn, Fe B. Al, Fe, Mg, Ag C. Al, Fe, Mg, Cu D. Al, Fe, Mg, Zn
Câu 17: Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
A. Cu SO2 SO3 H2SO4 B. Fe SO2 SO3 H2SO4
C. FeO SO2 SO3 H2SO4 D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4
Câu 18: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
A. 70 % và 30 % B. 60 % và 40 % C. 50 % và 50 % D. 80 % và 20 %
Câu 19: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Câu 20: (Biết) Cặp chất nào tiếp xúc với nhau mà không có phản ứng hóa học xảy ra ?
A. CaO và dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ca(OH)2 và khí CO2
C. Dung dịch CuSO4 và Fe
D. CaO và nước
Câu 21: Sắt (II) oxit không tồn tại được trong:
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch Na2SO4
C. Nước
D. Dung dịch H2SO4
Câu 22: Bằng phương pháp nào khẳng định được trong khí oxy có lẫn khí CO2 và khí SO2 ?
A.Cho khí oxy đi qua dung dịch KCl
B. Cho khí oxy đi qua dung dịch Ca(OH)2
C. Cho khí oxy đi qua dung dịch HCl
D. Cả 3 phương pháp trên đều đúng
Câu 23: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1. CaCl2 + Na2CO3 2. CaCO3 + NaCl
3. NaOH + HCl 4. NaOH + KCl
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Câu 24: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.
Câu 25: Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
A. 1M. B. 1,25M. C. 2M. D. 2.75M.
Câu 26 : Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3 B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2 D. CaCl2
Câu 27: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3 , NH4NO3 , (NH2)2CO B. KCl , NH4H2PO4 , Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4 , KCl , Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4 ,KNO3 , NH4Cl
Câu 28: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. AgNO3 D. BaCl2
Câu 29 : Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua :
A. H2SO4 đặc B. NaOH rắn C. CaO D. KOH rắn
Câu 30 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dd axit HCl dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Đáp án
1A |
2A |
3B |
4A |
5B |
6B |
7A |
8D |
9B |
10C |
11D |
12D |
13B |
14A |
15A |
16D |
17D |
18A |
19B |
20A |
21D |
22B |
23D |
24C |
25C |
26B |
27C |
28C |
29D |
30A |
Câu 1: Oxit Bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm oxit bazo
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 2: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2
Phương pháp giải
Chất gây ra hiệu ứng nhà kính CO2
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 3: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl B. MgO, CaO, CuO, FeO
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4 D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm oxit
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 4: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO B. K2O và NO C. Fe2O3 và SO3 D. MgO và CO
Phương pháp giải
Oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là oxit axit và oxit bazo tan
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 5: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5 g PbO là:
A. 11,2 lít B. 16,8 lít C. 5,6 lít D. 8,4 lít
Phương pháp giải
Tính số mol CuO và PbO từ đó tính tổng số mol H2
Lời giải chi tiết
n CuO = 20 : 80 = 0,25 mol
n PbO = 0,5 mol
n H2 = n O (trong oxit) = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol
V = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Đáp án B
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 7: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57 % oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Phương pháp giải
Dựa vào % khối lượng của oxi trong oxit
Lời giải chi tiết
%O = \(\frac{{{M_O}}}{{{M_A} + {M_O}}}.100 = 28,57\% \to {M_A} = 40(Ca)\)
Đáp án A
Câu 8: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95 % thì lượng CaCO3 cần dùng là:
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Phương pháp giải
Dựa vào khối lượng vôi sống thu được sau khi nung đá vôi với H% = 90%
Lời giải chi tiết
n CaO = 5,6 : 56 = 0,1 tấn .mol
Vì H% = 90% nên m CaCO3 = 0,1 .100 : 90% = 9 tấn
Đáp án D
Câu 9 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 % và 75 % B. 20 % và 80 % C. 22 % và 78 % D. 30 % và 70 %
Phương pháp giải
Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X, lập hệ phương trình
Lời giải chi tiết
Gọi n CuO = a mol; n Fe2O3 = b mol
n HCl = 0,2 .3,5 = 0,7 mol
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}80a + 160b = 20\\2a + 6b = 0,7\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,1\end{array} \right.\\\% {m_{CuO}} = \frac{{0,05.80}}{{20}}.100\% = 20\% ;\% {m_{Fe2O3}} = 80\% \\\end{array}\)
Đáp án B
Câu 10: Chất có trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là:
A. NO B. NO2 C. CO2 D. CO
Phương pháp giải
Chất gây hiện tượng vôi sống hóa đá là khí CO2 vì CO2 tác dụng với CaO tạo CaCO3
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 11: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Al, Fe, Pb B. Al2O3, Fe2O3, Na2O
C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 D. BaCl2, Na2SO4, CuSO4
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 12: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:
A. Dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.
B. Dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.
C. Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu
D. Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.
Phương pháp giải
Kim loại tác dụng với axit loãng sinh ra muối và khí hidro
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 13: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:
A. Mg B. Ba C. Cu D. Zn
Phương pháp giải
Dùng kim loại tạo kết tủa với dung dịch axit
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 14: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 gam B. 1,36 gam C. 20,4 gam D. 27,2 gam
Lời giải chi tiết
Zn + 2HCl \( \to \)ZnCl2 + H2
0,1 0,1
m ZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6g
đáp án A
Câu 15: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô
C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô D. Sắt (II) clorua và nước
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 16: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. Al, Cu, Zn, Fe B. Al, Fe, Mg, Ag C. Al, Fe, Mg, Cu D. Al, Fe, Mg, Zn
Phương pháp giải
Kim loại đứng trước Hidro tác dụng với HCl
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 17: Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
A. Cu \( \to \) SO2 \( \to \) SO3 \( \to \) H2SO4 B. Fe \( \to \) SO2\( \to \) SO3 \( \to \) H2SO4
C. FeO \( \to \) SO2 \( \to \) SO3 \( \to \) H2SO4 D. FeS2 \( \to \) SO2 \( \to \) SO3 \( \to \) H2SO4
Phương pháp giải
Dựa vào phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 18: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
A. 70 % và 30 % B. 60 % và 40 % C. 50 % và 50 % D. 80 % và 20 %
Phương pháp giải
Đặt số mol của Fe và Mg, dựa vào số mol của H2 để lập hệ phương trình
Lời giải chi tiết
Gọi n Fe = a mol; n Mg = b mol
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}56a + 24b = 8\\a + b = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,1\end{array} \right. \to \% {m_{Fe}} = \frac{{0,1.56}}{8}.100\% = 70\% \\\% {m_{Mg}} = 30\% \end{array}\)
Đáp án A
Câu 19: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Phương pháp giải
Dung dịch bazo làm đổi màu phenolphtalein
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 20: (Biết) Cặp chất nào tiếp xúc với nhau mà không có phản ứng hóa học xảy ra ?
A. CaO và dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ca(OH)2 và khí CO2
C. Dung dịch CuSO4 và Fe
D. CaO và nước
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 21: Sắt (II) oxit không tồn tại được trong:
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch Na2SO4
C. Nước
D. Dung dịch H2SO4
Phương pháp giải
Chất tác dụng với FeO: dung dịch axit
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 22: Bằng phương pháp nào khẳng định được trong khí oxy có lẫn khí CO2 và khí SO2 ?
A.Cho khí oxy đi qua dung dịch KCl
B. Cho khí oxy đi qua dung dịch Ca(OH)2
C. Cho khí oxy đi qua dung dịch HCl
D. Cả 3 phương pháp trên đều đúng
Phương pháp giải
Loại bỏ CO2 và SO2 người ta dùng dung dịch nước vôi trong để tạo kết tủa với 2 khí
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 23: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1. CaCl2 + Na2CO3 2. CaCO3 + NaCl
3. NaOH + HCl 4. NaOH + KCl
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 24: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.
Phương pháp giải
Dựa vào màu kết tủa của phản ứng
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 25: Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
A. 1M. B. 1,25M. C. 2M. D. 2.75M.
Phương pháp giải
Tính số mol NaCl sau đó tính CM của dung dịch
Lời giải chi tiết
n NaCl = 5,85 : 58,5 = 0,1 mol
CM = 0,1 : 0,05 = 2M
Đáp án C
Câu 26 : Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3 B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2 D. CaCl2
Phương pháp giải
Phân bón hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 27: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3 , NH4NO3 , (NH2)2CO B. KCl , NH4H2PO4 , Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4 , KCl , Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4 ,KNO3 , NH4Cl
Phương pháp giải
Phân bón đơn chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng trong thành phần
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 28: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. AgNO3 D. BaCl2
Phương pháp giải
Dùng hóa chất tạo kết tủa với gốc axit trong muối
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 29 : Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua :
A. H2SO4 đặc B. NaOH rắn C. CaO D. KOH rắn
Phương pháp giải
Để làm khô khí người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua chất hút nước và không phản ứng với các chất còn lại
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 30 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dd axit HCl dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Lời giải chi tiết
n Na2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol
Na2SO3 + 2HCl \( \to \) 2NaCl + SO2 + H2O
0, 1 0,1
V SO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Đáp án A
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa 9 trường THCS Lê Lợi năm học 2020 - 2021 lời giải
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu