Đề thi học kì 1 Hóa 11 - Đề số 5
Đề bài
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
HF
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm
-
A.
Fe(OH)3, Al(OH)3.
-
B.
Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.
-
C.
Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2.
-
D.
Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2.
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?
-
A.
KNO3.
-
B.
AgNO3.
-
C.
NaOH.
-
D.
Na2CO3.
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
-
A.
Na2SO4 vừa đủ.
-
B.
Na2CO3 vừa đủ.
-
C.
K2CO3 vừa đủ.
-
D.
NaOH vừa đủ.
Cho các chất: O2 (1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
-
A.
12
-
B.
9
-
C.
11
-
D.
10
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
-
A.
chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
-
B.
chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.
-
C.
chỉ có các nguyên tố C, H.
-
D.
chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?
-
A.
N, P, Mg, Sb, Bi.
-
B.
N, P, As, Sb, Bi.
-
C.
N, P, As, Ni.
-
D.
N, P, Ca, Cs, Sb.
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm
-
A.
Na2CO3
-
B.
NaCl
-
C.
HCl
-
D.
Na2SO4
Axit nitric đặc , nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
-
A.
Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag
-
B.
Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt
-
C.
Mg(OH)2, NH3, CO2, Au
-
D.
CaO, NH3, Au, FeCl2
Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
-
A.
Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
-
B.
Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
-
C.
Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.
-
D.
Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
-
D.
Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Một chất Y có tính chất sau:
- Không màu, rất độc.
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:
-
A.
H2.
-
B.
CO.
-
C.
Cl2.
-
D.
CO2.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là
-
A.
(1),(2),(3),(6)
-
B.
(1),(3),(5),(6)
-
C.
(2),(3),(4),(6)
-
D.
(3),(4),(5),(6)
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố
-
A.
cacbon
-
B.
oxi
-
C.
silic
-
D.
nitơ
Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
-
A.
2C + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO2
-
B.
C + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO + H2
-
C.
HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2O
-
D.
2CH4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO + 4H2O
Kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
-
B.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
-
C.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
-
D.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M
-
A.
35 ml.
-
B.
45 ml.
-
C.
25 ml.
-
D.
75 ml.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
-
A.
AlCl3.
-
B.
Ca(NO3)2.
-
C.
K2CO3.
-
D.
Na2SO4.
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
-
A.
(b).
-
B.
(a).
-
C.
(d).
-
D.
(c).
So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học
-
A.
bằng.
-
B.
yếu hơn.
-
C.
mạnh hơn.
-
D.
không so sánh được.
Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
-
A.
NH4NO2.
-
B.
(NH4)2NO3.
-
C.
NH4NO3.
-
D.
(NH4)2NO2.
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
-
A.
Tăng pH của đất.
-
B.
Tăng khoáng chất cho đất.
-
C.
Giảm pH của đất.
-
D.
Để môi trường đất ổn định.
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
-
A.
10
-
B.
80
-
C.
100
-
D.
20
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?
-
A.
0,01 và 0,03.
-
B.
0,02 và 0,05.
-
C.
0,05 và 0,01.
-
D.
0,03 và 0,02.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ${{\overline{M}}_{X}}=12,4.$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. ${{\overline{M}}_{Y}}$ có giá trị là
-
A.
15,12.
-
B.
18,23.
-
C.
14,76.
-
D.
13,48.
Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:
-
A.
VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
-
B.
VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
-
C.
VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM NaNO2 = 0,15 (M).
-
D.
VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
-
A.
33,33%
-
B.
66,67%
-
C.
61,61%
-
D.
50,00%
Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?
-
A.
Na3PO4: 50 gam.
-
B.
Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
-
C.
Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.
-
D.
NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
-
A.
55,65
-
B.
53,35
-
C.
55,83
-
D.
55,57
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
-
A.
32,33%
-
B.
31,81%
-
C.
46,67%
-
D.
63,64%
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
18,8 gam
-
B.
9,4 gam
-
C.
8,6 gam
-
D.
23,5 gam
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là
-
A.
12,0 gam
-
B.
14,4 gam.
-
C.
5,6 gam.
-
D.
11,2 gam
Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b là
-
A.
5: 4.
-
B.
2:3.
-
C.
4:3.
-
D.
4:5
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
-
A.
8 gam
-
B.
10 gam
-
C.
12 gam
-
D.
6 gam
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
3,36.
-
B.
2,24.
-
C.
4,48.
-
D.
1,12.
Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là
-
A.
C3H8.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H6.
-
D.
C4H10.
Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C3H6O
-
B.
C3H8O2
-
C.
C3H8O
-
D.
C3H6O2
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Hòa tan hoàn toàn 1,28 g Cu vào 12,6 gam dd HNO3 60% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là:
-
A.
28,66%
-
B.
29,89%.
-
C.
30,08%
-
D.
27,09%
Tính pH của dung dịch gồmNaOH 10-3M và NH3 10-2M (NH3 có Kb = 1,8.10-5 )
-
A.
11,00
-
B.
12,87
-
C.
11,06
-
D.
12,04
Lời giải và đáp án
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
HF
Đáp án : D
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với HF
SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm
-
A.
Fe(OH)3, Al(OH)3.
-
B.
Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.
-
C.
Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2.
-
D.
Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2.
Đáp án : B
NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan
=> kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?
-
A.
KNO3.
-
B.
AgNO3.
-
C.
NaOH.
-
D.
Na2CO3.
Đáp án : A
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau:
1. Tạo chất khí
2. Tạo kết tủa
3. Tạo chất điện li yếu
A. KNO3 không phản ứng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.
B. AgNO3 có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).
C. NaOH có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).
D. Na2CO3 có phản ứng vì tạo ra khí (CO2).
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
-
A.
Na2SO4 vừa đủ.
-
B.
Na2CO3 vừa đủ.
-
C.
K2CO3 vừa đủ.
-
D.
NaOH vừa đủ.
Đáp án : B
Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O
Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+
Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:
Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.
H+ + OH- → H2O
Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất
Cho các chất: O2 (1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
-
A.
12
-
B.
9
-
C.
11
-
D.
10
Đáp án : B
C phản ứng lần lượt với O2, CO2, H2, Fe3O4, SiO2, CaO, H2SO4 đặc, HNO3 đặc, H2O
(1) C + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CO2
=> Tính khử
(2) C + CO2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)2CO
=> Tính khử
(3) C + 2H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CH4
=> Tính oxi hóa
(4) C + Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3CO + Fe
=> Tính khử
(5) 2C + SiO2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)Si + 2CO
=> Tính khử
(7) 3C + CaO \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CaC2 + CO
=> Tính khử
(8) 2C + 2H2SO4 đặc → 2CO2 + SO2 + 2H2O
=> Tính khử
(9) C + 4HNO3 đặc →CO2 + 4NO2 + 2H2O
=> Tính khử
(10) C + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CO + H2
=> Tính khử
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
-
A.
chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
-
B.
chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.
-
C.
chỉ có các nguyên tố C, H.
-
D.
chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng
Khi đốt X trong oxi:
- Thu được CO2 \( \to\) X có chứa C
- Thu được H2O \( \to\) X có chứa H
- Thu được N2 \( \to\) X có chứa N
Vậy X có chứa C, H, N và có thể có O.
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?
-
A.
N, P, Mg, Sb, Bi.
-
B.
N, P, As, Sb, Bi.
-
C.
N, P, As, Ni.
-
D.
N, P, Ca, Cs, Sb.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết nitơ
Nhóm nitơ gồm N, P, As, Sb, Bi.
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm
-
A.
Na2CO3
-
B.
NaCl
-
C.
HCl
-
D.
Na2SO4
Đáp án : A
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm là Na2CO3
Axit nitric đặc , nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
-
A.
Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag
-
B.
Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt
-
C.
Mg(OH)2, NH3, CO2, Au
-
D.
CaO, NH3, Au, FeCl2
Đáp án : A
B. HNO3 không phản ứng được với Pt
C. HNO3 không phản ứng được với CO2, Au
D. HNO3 không phản ứng được với Au
Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
-
A.
Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
-
B.
Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
-
C.
Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.
-
D.
Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
Đáp án : A
Ta có pH = -log [H+] → [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ
Xét giá trị pH thì:
+ Nếu pH < 7 thì dung dịch có MT axit → quỳ tím hóa đỏ
+ Nếu pH = 7 dung dịch có MT trung tính → quỳ tím không đổi màu
+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazơ → quỳ tím hóa xanh
pH = -log [H+] → [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ → A đúng, B sai
Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazơ → quỳ tím hóa xanh → C sai
Nếu pH < 7 thì dung dịch có MT axit → quỳ tím hóa đỏ → D sai
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
-
D.
Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Đáp án : C
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Một chất Y có tính chất sau:
- Không màu, rất độc.
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:
-
A.
H2.
-
B.
CO.
-
C.
Cl2.
-
D.
CO2.
Đáp án : B
CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài:
- Không màu, rất độc
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:
2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ)
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là
-
A.
(1),(2),(3),(6)
-
B.
(1),(3),(5),(6)
-
C.
(2),(3),(4),(6)
-
D.
(3),(4),(5),(6)
Đáp án : A
Phương trình hóa học:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NH4Cl
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2→BaSO4 +2NaCl
(4) H2SO4 + BaSO3 → BaSO4 + H2O + CO2
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2NH3 + 2H2O
(6) Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 3BaSO4 +2 Fe(NO3)3
Ta thấy ngoài BaSO4 là chất kết tủa phương trình (4), (5) còn sinh ra chất khí (CO2, NH3 ) chất điện li yếu nên chúng sẽ không có cùng phương trình ion thu gọn với các phương trình còn lại.
Phản ứng: (1); (2); (3); (6) có chung phương trình ion rút gọn là: $\text{B}{\text{a}^{\text{2 + }}}\text{ + SO}_\text{4}^{\text{2 - }}\xrightarrow{{}}\text{BaS}{\text{O}_\text{4}}$
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố
-
A.
cacbon
-
B.
oxi
-
C.
silic
-
D.
nitơ
Đáp án : A
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).
Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
-
A.
2C + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO2
-
B.
C + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO + H2
-
C.
HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2O
-
D.
2CH4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO + 4H2O
Đáp án : C
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO bằng phản ứng:
HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2O
Kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
-
B.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
-
C.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
-
D.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Đáp án : D
Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M
-
A.
35 ml.
-
B.
45 ml.
-
C.
25 ml.
-
D.
75 ml.
Đáp án : D
Tính theo PTHH: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
nH3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025 mol
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
0,025 → 0,075 mol
=> V dd NaOH = 0,075 : 1 = 0,075 lít = 75 ml
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
-
A.
AlCl3.
-
B.
Ca(NO3)2.
-
C.
K2CO3.
-
D.
Na2SO4.
Đáp án : C
Cách xác định nhanh môi trường của dung dịch muối:
- Muối tạo bởi bazo yếu và axit mạnh => MT axit => Làm quỳ hóa đỏ
- Muối tạo bởi bazo mạnh và axit yếu => MT bazo => Làm quỳ hóa xanh
- Muối tạo bởi bazo mạnh và axit mạnh => MT trung tính => Không làm quỳ tím chuyển màu
Quỳ hóa xanh: K2CO3 (do tạo bởi bazo mạnh KOH và axit yếu H2CO3)
Quỳ hóa đỏ: AlCl3 (do tạo bởi bazo yếu Al(OH)3 và axit mạnh HCl)
Quỳ tím không đổi màu: Ca(NO3)2 ; Na2SO4 (do tạo bởi các bazo mạnh Ca(OH)2, NaOH và axit mạnh HNO3, H2SO4)
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
-
A.
(b).
-
B.
(a).
-
C.
(d).
-
D.
(c).
Đáp án : D
Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học
-
A.
bằng.
-
B.
yếu hơn.
-
C.
mạnh hơn.
-
D.
không so sánh được.
Đáp án : C
So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học mạnh hơn
Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
-
A.
NH4NO2.
-
B.
(NH4)2NO3.
-
C.
NH4NO3.
-
D.
(NH4)2NO2.
Đáp án : C
Amoni nitrat có công thức hóa học là NH4NO3.
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
-
A.
Tăng pH của đất.
-
B.
Tăng khoáng chất cho đất.
-
C.
Giảm pH của đất.
-
D.
Để môi trường đất ổn định.
Đáp án : A
Cần nhớ vôi có tính kiềm => tác dụng được với axit
Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 => môi trường đất ổn định
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
-
A.
10
-
B.
80
-
C.
100
-
D.
20
Đáp án : A
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)
=> nHCl = V mol
Sau khi trộn với 90 ml H2O:
[H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)
=> nHCl = V mol
Sau khi trộn với 90 ml H2O:
[H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V = 0,01 lít = 10 ml
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?
-
A.
0,01 và 0,03.
-
B.
0,02 và 0,05.
-
C.
0,05 và 0,01.
-
D.
0,03 và 0,02.
Đáp án : D
Lập hệ phương trình để giải
Bước 1: Bảo toàn điện tích tìm được pt (1): 2nCu2+ + nK+ = nCl- + nSO42-
Bước 2: Bảo toàn khối lượng tìm được pt (2) mrắn = mCu2++ mK+ + mCl− + mSO42−
Bước 3: Giải hệ tìm x, y
Bước 1: Bảo toàn điện tích : 2nCu2+ + nK+ = nCl- + nSO42- => 0,02.2 + 0,03 = x + 2y (1)
Bước 2: BTKL mmuối = mion = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)
Bước 3: Giải hệ (1) (2) => x = 0,03 ; y = 0,02 mol
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ${{\overline{M}}_{X}}=12,4.$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. ${{\overline{M}}_{Y}}$ có giá trị là
-
A.
15,12.
-
B.
18,23.
-
C.
14,76.
-
D.
13,48.
Đáp án : C
+) Áp dụng sơ đồ đường ché => tỉ lệ N2 : H2 => hiệu suất phản ứng tính theo chất thiếu
+) Chọn số mol N2 và H2 => nH2 phản ứng => nN2 phản ứng và nNH3 sinh ra
+) Tính nkhí giảm => nY = nX – ngiảm
+) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : \({m_Y} = {m_X} = {m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}}\)=> \({\overline M _Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}}\)
Với tỉ lệ trên suy ra H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Trong hỗn hợp X ta chọn nN2 = 2 mol và nH2 = 3 mol
=> nH2 phản ứng = 3.40% = 1,2 mol => nN2 phản ứng = 0,4 mol, nNH3 sinh ra = 0,8 mol
nkhí giảm = (1,2 + 0,4) – 0,8 = 0,8 mol
=> \({n_Y} = {n_X} - 0,8 = 2 + 3 - 0,8 = 4,2\,\,mol\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\({m_Y} = {m_X} = {m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}} = 2.28 + 3.2 = 62\,\,gam\)
Vậy \({\overline M _Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}} = \frac{{62}}{{4,2}} = 14,76\)
Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:
-
A.
VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
-
B.
VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
-
C.
VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM NaNO2 = 0,15 (M).
-
D.
VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
Đáp án : A
Tính theo PTHH: NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O
Ta có: nNaNO2 = 0,1.3 = 0,3 mol; nNH4Cl = 0,3.1,6 = 0,48 mol
PTHH: NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O
Bđ: 0,3 0,48
Pư: 0,3 → 0,3 → 0,3 → 0,3
Sau: 0 0,18 0,3 0,3
⟹ VN2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,3 : 0,4 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,18 : 0,4 = 0,45 (M).
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
-
A.
33,33%
-
B.
66,67%
-
C.
61,61%
-
D.
50,00%
Đáp án : C
ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa
+) Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3
+) Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO
nZn(NO3)2 = 0,6 mol; nNH4NO3 = 0,1 mol
ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa
Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,1 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
\( = > \,\,\% {m_{Zn}} = \frac{{0,4.65}}{{0,4.65 + 0,2.81}}.100\% = 61,61\% \)
Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?
-
A.
Na3PO4: 50 gam.
-
B.
Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
-
C.
Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.
-
D.
NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.
Đáp án : D
a = nOH- : nH3PO4
+ a > 3 => Bazơ dư, sau phản ứng thu được muối PO43- và OH-
+ a = 3 => thu được muối PO43-
+ 2< a < 3 => thu được HPO42- và PO43-
+ a = 2 => thu được HPO42-
+ 1 < a < 2 => thu được HPO42- và H2PO4-
+ a = 1 => thu được H2PO4-
+ a < 1 => axit dư, sau phản ứng thu được H2PO4-và H+
nNaOH = 0,5 mol
nH3PO4 = 0,4 mol
1 < nNaOH : nH3PO4 = 0,5:0,4 = 1,25 < 2
=> Tạo thành 2 muối: NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
BT “Na”: x + 2y = nNaOH = 0,5
BT “P”: x + y = nH3PO4 = 0,4
=> x = 0,3 và y = 0,1
mNaH2PO4 = 0,3.120 = 36 (g)
mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
-
A.
55,65
-
B.
53,35
-
C.
55,83
-
D.
55,57
Đáp án : B
Xét 2 trường hợp:
TH 1: Chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư
TH2: Chất rắn chỉ gồm muối.
Dùng bảo toàn khối lượng để tìm số mol H3PO4, từ đó tìm được số mol mỗi muối trong dung dịch X.
Khi đó viết phương trình khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 tìm được khối lượng kết tủa.
Đặt nP2O5 = x mol → nH3PO4 = 2x mol
Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol
→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171
Suy ra x = 0,094
Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.
Khi đó nH2O = nKOH = 0,5 mol
Theo bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O
→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2
Ta có: nH3PO4 = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)
Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
-
A.
32,33%
-
B.
31,81%
-
C.
46,67%
-
D.
63,64%
Đáp án : C
%mN = 14.2 / M(NH2)2CO .100%
$\% {m_N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\% = 46,67\% $
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
18,8 gam
-
B.
9,4 gam
-
C.
8,6 gam
-
D.
23,5 gam
Đáp án : A
Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y
+) Tính số mol NO2 và O2 sinh ra theo a và b
+) Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư
=> nO2 dư => a
=> mCu(NO3)2
Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
a → 0,5a
Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2 + ½ O2
b → 2b → 0,5b
Hỗn hợp khí gồm nNO2 = 2b mol, nO2 = 0,5.(a + b)
Hấp thụ hỗn hợp khí vào nước
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư
=> nO2 dư = 0,5.(a +b) - 0,5b = 0,5a = 0,05 mol
=> a = 0,1 mol
=> mCu(NO3)2 = (27,3 – 85.0,1) = 18,8 gam
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là
-
A.
12,0 gam
-
B.
14,4 gam.
-
C.
5,6 gam.
-
D.
11,2 gam
Đáp án : B
+) nO (trong oxit) = nH2
+) mFe = moxit - mO
nO (trong oxit) = nH2 = 0,2 mol => mO = 16.0,2 = 3,2 gam
mFe = 17,6 - 3,2 = 14,4 gam
Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b là
-
A.
5: 4.
-
B.
2:3.
-
C.
4:3.
-
D.
4:5
Đáp án : A
Chia đồ thị ra làm 3 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên xảy ra phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ giai đoạn 2: đồ thị đi ngang do xảy ra phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
+ giai đoạn 3: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
+ Tại giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
→ nCaCO3 max = 0,5 (mol).
BTNT "Ca": nCa(OH)2 bđ = 0,5 (mol) = a
+ Tại giai đoạn 3: đồ thị đi xuống khi hòa tan hoàn toàn kết tủa
→ Muối thu được gồm: NaHCO3 và Ca(HCO3)2
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,5 (mol)
BTNT "C": nCO2 = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
→ 1,4 = b + 2.0,5 → b = 0,4 (mol)
Vậy a : b = 0,5 : 0,4 = 5 : 4
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
-
A.
8 gam
-
B.
10 gam
-
C.
12 gam
-
D.
6 gam
Đáp án : D
- Tính số mol Na2CO3 và NaHCO3 có trong X
Tính số mol Na2CO3 và NaHCO3 => tỉ lệ phản ứng khi phản ứng với HCl
Đặt nNaHCO3 phản ứng = x mol => nNa2CO3 phản ứng = 2x mol
Các phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
${{n}_{HCl}}=\text{ }2.{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}+\text{ }{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}$
=> số mol Na2CO3 và NaHCO3
- Tính khối lượng kết tủa
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$
- Ta có
\(\begin{gathered}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,12mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - }}{\text{ }} = {\text{ }}0,06{\text{ }}mol}
\end{array} \hfill \\
= > {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1 \hfill \\
\end{gathered} \)
- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol
Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1
- Đặt x là số mol NaHCO3 phản ứng => nNa2CO3 = 2x mol
Các phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
=> nHCl = 0,2 = 2.2x + x => x = 0,04 mol
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }\,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08mol = > {n_{C{O_3}^{2 - }\,trong\,X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - \,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,04{\text{ }}mol = > {n_{HC{O_3}^ - \,trong\,X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}
\end{array}{\text{ }}\)
Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO3 có
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$ = 0,06 mol => m kết tủa = 6 gam
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
3,36.
-
B.
2,24.
-
C.
4,48.
-
D.
1,12.
Đáp án : D
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+) Nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì ban đầu H+ rất dư nên phản ứng là:
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
CO32- + H+ → HCO3- (1)
0,15mol→0,15mol→0,15mol
HCO3- + H+ → CO2 + H2O(2)
0,05mol ←0,05mol → 0,05mol
Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,2 mol
V = 1,12 lít
Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là
-
A.
C3H8.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H6.
-
D.
C4H10.
Đáp án : B
Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n
Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2 và H là số chẵn.
Tìm điều kiện của n.
Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n
Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2
=> 3n ≤ 2n + 2 => n ≤ 2
Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2
=> CTPT C2H6
Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C3H6O
-
B.
C3H8O2
-
C.
C3H8O
-
D.
C3H6O2
Đáp án : A
1,3 lít gồm CO2, H2O và O2 dư
Ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml => VH2O = 1300 – 700 = 600 lít
CO2 được hấp thụ bởi KOH => VCO2 = 700-100 = 600 lít
VO2 = 100 lít
+) Bảo toàn nguyên tố C, H, O => CTPT Y
Sơ đồ phản ứng :
CxHy Oz + O2 ® CO2 + H2O + O2 dư
lít: 200 900 600 600 100
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}200.x = 600\\200y = 600.2\\200z + 900.2 = 600 + 600.2 + 100.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 6\\z = 1\end{array} \right.\)
Þ Công thức của hiđrocacbon là C3H6O
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Đáp án : B
2-clopropen: CH2=CCl-CH3 => không có đồng phân hình học
but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 => có đồng phân hình học
1,2-đicloetan: CHCl2-CHCl2 => không có đồng phân hình học
But-2-in: CH≡C-CH-CH3 => không có đphh
Hòa tan hoàn toàn 1,28 g Cu vào 12,6 gam dd HNO3 60% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là:
-
A.
28,66%
-
B.
29,89%.
-
C.
30,08%
-
D.
27,09%
Đáp án : A
∑nKOH = a + b = 0,105 (1)
∑ mrắn = 85a + 56b = 8,78 (2)
Từ (1) và (2) => a = ? ; b =?
Bảo toàn electron => kết luận được N+5 bị khử thành NO và NO2 => tìm số mol mỗi khí
=> mdd X = mCu + mdd HNO3 – m khí
=> C% Cu(NO3)2 = ?
∑nKOH = a + b = 0,105 (1)
∑ mrắn = 85a + 56b = 8,78 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 (mol) ; b = 0,005 (mol)
nKNO3 tạo ra từ Cu(NO3)2 = 0,04 (mol)
=> nKNO3 tạo ra từ HNO3 dư = 0,1 – 0,04 = 0,06 (mo)
=> nHNO3 dư = 0,12- 0,06 = 0,06 (mol)
=> nHNO3 bị khử = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 (mol)
Với ne( Cu nhường) = 2.nCu = 0,04 (mol) => Trung bình mỗi N+5 nhận 0,04/0,02 = 2e
=> Tạo NO2 (1e) và NO ( 3e)
=> nNO = nNO2 = 0,02/ 2= 0,01(mol)
Vậy mdd X = mCu + mdd HNO3 – m khí = 1,28 + 12,6 – 0,01.30 – 0,01.46 = 13,12 (g)
=> C% Cu(NO3)2 = [( 0,02.188) : 13,12].100% = 28,66%
Tính pH của dung dịch gồmNaOH 10-3M và NH3 10-2M (NH3 có Kb = 1,8.10-5 )
-
A.
11,00
-
B.
12,87
-
C.
11,06
-
D.
12,04
Đáp án : C
\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }\)
10-3 \( \to\) 10-3
\(N{H_3} + {H_2}O \rightleftarrows NH_4^ + + O{H^ - }\)
Ban đầu: 0,01 10-3
Phân li: x x 10-3 + x
Cân bằng 0,01 – x x 10-3 + x
Vì \({K_{b(N{H_3})}} = \dfrac{{{\text{[}}O{H^ - }{\text{]}}.{\text{[}}NH_4^ + {\text{]}}}}{{{\text{[}}N{H_3}{\text{]}}}} \)
\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{]}} \)
\( \to pH \)
\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }\)
10-3 \( \to\) 10-3
\(N{H_3} + {H_2}O \rightleftarrows NH_4^ + + O{H^ - }\)
Ban đầu: 0,01 10-3
Phân li: x x 10-3 + x
Cân bằng 0,01 – x x 10-3 + x
Vì \({K_{b(N{H_3})}} = \dfrac{{{\text{[}}O{H^ - }{\text{]}}.{\text{[}}NH_4^ + {\text{]}}}}{{{\text{[}}N{H_3}{\text{]}}}} \to 1,{8.10^{ - 5}} = \dfrac{{({{10}^{ - 3}} + x)x}}{{0,01 - x}} \to x = 1,{536.10^{ - 4}}\)
\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{]}} = 1,{536.10^{ - 4}} + {10^{ - 3}} = 11,{536.10^{ - 4}}\,\,M\)
\( \to pH = 14 + \log (11,{536.10^{ - 4}}) = 11,062\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1