Đề thi học kì 1 Hóa 11 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?

  • A.

    pH = -lg[H+].

  • B.

    [H+] = 10a thì pH = a.

  • C.

    pOH = -lg[OH-].

  • D.

    pH + pOH = 14.

Câu 2 :

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm

  • A.

    CO2  +  C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO

  • B.

    C  +  H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO  + H2

  • C.

    HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO  + H2O

  • D.

    CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2

Câu 3 :

Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ?

  • A.

    CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.

  • B.

    KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

  • C.

    MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.

  • D.

    NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Câu 4 :

Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3

  • A.

    Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.                

  • B.

    Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

  • C.

    Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.                

  • D.

    cả A và B.

Câu 5 :

Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

  • A.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

  • B.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

  • C.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

  • D.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 6 :

Chất điện li mạnh có độ điện li (α)

  • A.
    α = 0
  • B.
    α = 1
  • C.
    0 < α <1
  • D.
    α > 1
Câu 7 :

Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

  • A.

    (NH4)2SO4.    

  • B.

    Ca(H2PO4)2.

  • C.

    KCl.

  • D.

    KNO3  

Câu 8 :

Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng

  • A.

    SiO2 + H2O → H2SiO3

  • B.

    3CO +  Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2 Fe  +  3CO2

  • C.

    CO2  + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C + 2MgO

  • D.

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu 9 :

Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A.

    Đun nóng axit HCOOH có mặt H2SO4 đặc

  • B.

    Cho SiO2 tác dụng với C

  • C.

    Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ở 10500C

  • D.

    Cho C tác dụng với oxi

Câu 10 :

Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là:

  • A.

    Khí nitơ và nước        

  • B.

    Khí oxi, khí nitơ và nước

  • C.

    Khí amoniac, khí nitơ và nước

  • D.

    Khí nitơ oxit và nước

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

  • B.

    Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

  • C.

    Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

  • D.

    Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.

Câu 12 :

Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

  • A.
    CH3 – CH2 – CH3       
  • B.
    CH3= CH3       
  • C.
    CH2=CH2        
  • D.
    CH ≡ CH
Câu 13 :

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

  • A.

    LiN3 và Al3

  • B.

    Li3N và AlN 

  • C.

    Li2N3 và Al2N3                   

  • D.

    Li3N2 và Al3N2

Câu 14 :

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

  • A.

    nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

  • B.

    gồm có C, H và các nguyên tố khác.

  • C.

    bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

  • D.

    th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 15 :

Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to);  (2) P + KClO3 (to);  (3) P + H2SO4 (đặc, nóng);  (4) P + O2 (thiếu, to). Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5

  • A.

    (2), (3), (4).

  • B.

    (1), (2), (4).

  • C.

    (1), (2), (3).

  • D.

    (1), (3), (4).

Câu 16 :

Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là

  • A.
    đồng phân.      
  • B.
    đồng vị.           
  • C.
    đồng đẳng.      
  • D.
    đồng khối.
Câu 17 :

Hợp chất CH2=CH2 có tên thay thế là

  • A.

    etan.  

  • B.

    eten.     

  • C.

    etin.        

  • D.

    etilen.

Câu 18 :

Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây dều cho sản phẩm là kim loại , khí nitơ đioxit và khí Oxi

  • A.
    Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2       
  • B.
    Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3
  • C.
    Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3         
  • D.
    Hg(NO3)2, AgNO3
Câu 19 :

Muối nào sau đây là muối trung hòa?

  • A.
    NaHCO3.
  • B.
    Na2HPO3.
  • C.
    NaHSO4.
  • D.
    NaH2PO4.
Câu 20 :

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

  • A.

    KCl                                         

  • B.

     NaOH                 

  • C.

     HNO3            

  • D.

     HF

Câu 21 :

Dung dịch muối nào có pH = 7?

  • A.
    AlCl3.    
  • B.
    CuSO4.    
  • C.
    Na2CO3.      
  • D.
    KNO3.
Câu 22 :

Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?

  • A.

    Độ âm điện giảm dần

  • B.

    Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

  • C.

    Bán kính nguyên tử giảm dần.                        

  • D.

    Số oxi hoá cao nhất là +4.

Câu 23 :

Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

  • A.

    H2SO4

  • B.

    HCl

  • C.

    HNO3

  • D.

    HF

Câu 24 :

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

  • A.
    NH4HCO3
  • B.
    Na2CO3.          
  • C.
    NaCl. 
  • D.
    NaHCO3
Câu 25 :

Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH bằng 2.10–3 mol

  • A.
    0,2ml    
  • B.
    0,4ml   
  • C.
    0,6ml     
  • D.
    0,8ml
Câu 26 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A.

    0,01 và 0,03.

  • B.

    0,01 và 0,01.

  • C.

    0,03 và 0,02.  

  • D.

    0,02 và 0,01.

Câu 27 :

Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

  • A.

    0,10 lít.        

  • B.

    0,52 lít.      

  • C.

    0,25 lít.           

  • D.

    0,35 lít.

Câu 28 :

Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2

  • A.
    1,12 lít
  • B.
    11,2 lít
  • C.
    0,56 lít
  • D.
    5,6 lít
Câu 29 :

Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O

  • A.
    24
  • B.
    38
  • C.
    14
  • D.
    10
Câu 30 :

Đốt 3,1 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 92,9 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

  • A.
    14,2%.
  • B.
    3,1%.
  • C.
    7,1%.
  • D.
    9,8%.
Câu 31 :

Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy dung dịch brom nhạt màu. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom đi qua nước vôi trong dư thấy có vẩn đục. Hỗn hợp khí thoát ra là: 

  • A.

    CO2, SO2                       

  • B.

    CO, CO2                       

  • C.

    CO, SO2                         

  • D.

    CO2, H2S

Câu 32 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra được dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X là

  • A.
    57,25%.
  • B.
    28,57%.
  • C.
    18,47%.
  • D.
    14,29%.
Câu 33 :

Thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là

  • A.

    7,616 lít

  • B.

    6,272 lít          

  • C.

    5,824 lít          

  • D.

    7,168 lít

Câu 34 :

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

  • A.

    0,02                            

  • B.

    0,03                              

  • C.

    0,015                              

  • D.

    0,01

Câu 35 :

Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là

  • A.

    C3H8.

  • B.

    C2H6.

  • C.

    C3H6.

  • D.

    C4H10.

Câu 36 :

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :

  • A.

    C6H14O2N.      

  • B.

    C3H7O2N.         

  • C.

    C3H7ON.         

  • D.

    C3H7ON2.

Câu 37 :

Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

  • A.

    23

  • B.

    22

  • C.

    24

  • D.

    25

Câu 38 :

Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z,t lần lượt là

  • A.
    0,020 và 0,012                    
  • B.
    0,020 và 0,120     
  • C.
    0,120 và 0,020   
  • D.
    0,012 và 0,096
Câu 39 :

Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

  • A.

    79,18 và 5,376

  • B.

    53,57 và 5,376.

  • C.

    79,18 và 3,360.

  • D.

    53,57 và 3,360

Câu 40 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

  • A.

    24,1 gam

  • B.

    22,9 gam

  • C.

    21,4 gam                          

  • D.

    24,2 gam

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?

  • A.

    pH = -lg[H+].

  • B.

    [H+] = 10a thì pH = a.

  • C.

    pOH = -lg[OH-].

  • D.

    pH + pOH = 14.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức: pH = -log[H+]

B. SỬA [H+] = 10-a thì pH = a.

Câu 2 :

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm

  • A.

    CO2  +  C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO

  • B.

    C  +  H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO  + H2

  • C.

    HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO  + H2O

  • D.

    CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO  + H2O

Câu 3 :

Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ?

  • A.

    CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.

  • B.

    KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

  • C.

    MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.

  • D.

    NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dựa vào tính chất hóa học của axit H3PO4 và HNO3

- Các phản ứng giữa muối và axit cần xét điều kiện (sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc dễ bay hơi hoặc điện li yếu)

Lời giải chi tiết :

Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với KOH, NaHCO3, NH3, ZnO

A sai vì CuCl2 không tác dụng với HNO3

C sai vì BaSO4 không tác dụng với HNO3

D sai vì KCl không tác dụng với cả 2 axit

Câu 4 :

Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3

  • A.

    Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.                

  • B.

    Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

  • C.

    Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.                

  • D.

    cả A và B.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí

Câu 5 :

Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

  • A.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

  • B.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

  • C.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

  • D.

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Câu 6 :

Chất điện li mạnh có độ điện li (α)

  • A.
    α = 0
  • B.
    α = 1
  • C.
    0 < α <1
  • D.
    α > 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm chất điện li mạnh: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion.

Lời giải chi tiết :

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion (tức α=1).

Câu 7 :

Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

  • A.

    (NH4)2SO4.    

  • B.

    Ca(H2PO4)2.

  • C.

    KCl.

  • D.

    KNO3  

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân bón hóa học kép là KNO3, vì chứa đồng thời 2 dinh dưỡng K và N

Câu 8 :

Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng

  • A.

    SiO2 + H2O → H2SiO3

  • B.

    3CO +  Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2 Fe  +  3CO2

  • C.

    CO2  + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C + 2MgO

  • D.

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết silic và hợp chất

Lời giải chi tiết :

Phản ứng hóa học không đúng là: SiO2 + H2O → H2SiO3

Câu 9 :

Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A.

    Đun nóng axit HCOOH có mặt H2SO4 đặc

  • B.

    Cho SiO2 tác dụng với C

  • C.

    Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ở 10500C

  • D.

    Cho C tác dụng với oxi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp : cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ở 10500C

C + H2O $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO + H2

Câu 10 :

Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là:

  • A.

    Khí nitơ và nước        

  • B.

    Khí oxi, khí nitơ và nước

  • C.

    Khí amoniac, khí nitơ và nước

  • D.

    Khí nitơ oxit và nước

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Xét tỉ lệ tìm ra chất dư, chất hết

+) Tính theo chất hết

Lời giải chi tiết :

Phản ứng: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

Xét tỉ lệ thể tích: $\dfrac{{{n_{N{H_3}}}}}{4} = \dfrac{7}{4} < \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{3} = \dfrac{{6,72}}{3}$  => dư oxi.

Do đó, các chất thu được sau phản ứng là khí nitơ, nước được tạo thành và khí oxi dư.

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

  • B.

    Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

  • C.

    Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

  • D.

    Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là: Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

Vì cùng khối lượng phân tử nhưng có thể khác nhau về thành phần nguyên tử (ví dụ C5­H10 và C3H5CHO)

Câu 12 :

Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

  • A.
    CH3 – CH2 – CH3       
  • B.
    CH3= CH3       
  • C.
    CH2=CH2        
  • D.
    CH ≡ CH

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong hợp chất hữu cơ C có hóa trị 4; H có hóa trị 1; O có hóa trị 2.

Lời giải chi tiết :

B sai vì khi đó C có hóa trị 5

Câu 13 :

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

  • A.

    LiN3 và Al3

  • B.

    Li3N và AlN 

  • C.

    Li2N3 và Al2N3                   

  • D.

    Li3N2 và Al3N2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

N2 tác dụng với kim loại thể hiện số oxi hóa -3 => N có hóa trị III

Lời giải chi tiết :

Liti nitrua: Li3N

Nhôm nitrua: AlN

Câu 14 :

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

  • A.

    nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

  • B.

    gồm có C, H và các nguyên tố khác.

  • C.

    bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

  • D.

    th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm thàn phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

Câu 15 :

Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to);  (2) P + KClO3 (to);  (3) P + H2SO4 (đặc, nóng);  (4) P + O2 (thiếu, to). Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5

  • A.

    (2), (3), (4).

  • B.

    (1), (2), (4).

  • C.

    (1), (2), (3).

  • D.

    (1), (3), (4).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl5  

(2) 6Pđỏ + 3KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

(3) 2P + 5H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

(4) 4P + 3O2 thiếu $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2P2O3

Câu 16 :

Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là

  • A.
    đồng phân.      
  • B.
    đồng vị.           
  • C.
    đồng đẳng.      
  • D.
    đồng khối.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm (-CH2-)  được gọi là hiện tượng đồng đẳng. 

Câu 17 :

Hợp chất CH2=CH2 có tên thay thế là

  • A.

    etan.  

  • B.

    eten.     

  • C.

    etin.        

  • D.

    etilen.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tên thay thế = Tên phần thế + tên mạch C chính + tên phần định chức

CH2 = CH2 : et + en = eten

Câu 18 :

Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây dều cho sản phẩm là kim loại , khí nitơ đioxit và khí Oxi

  • A.
    Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2       
  • B.
    Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3
  • C.
    Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3         
  • D.
    Hg(NO3)2, AgNO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 19 :

Muối nào sau đây là muối trung hòa?

  • A.
    NaHCO3.
  • B.
    Na2HPO3.
  • C.
    NaHSO4.
  • D.
    NaH2PO4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muối trung hòa là muối không chứa H hoặc chứa H nhưng không có khả năng phân li ra H+.

Lời giải chi tiết :

Na2HPO3 có nguyên tử H nhưng không có khả năng phân li ra H+ nên là muối trung hòa.

Câu 20 :

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

  • A.

    KCl                                         

  • B.

     NaOH                 

  • C.

     HNO3            

  • D.

     HF

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chất điện yếu là các axit yếu, bazo yếu

Lời giải chi tiết :

chất điện ly yếu là HF

Câu 21 :

Dung dịch muối nào có pH = 7?

  • A.
    AlCl3.    
  • B.
    CuSO4.    
  • C.
    Na2CO3.      
  • D.
    KNO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

AlCl3, CuSO4 có pH < 7

Na2CO3 có pH > 7

KNO3 có pH = 7

Câu 22 :

Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?

  • A.

    Độ âm điện giảm dần

  • B.

    Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

  • C.

    Bán kính nguyên tử giảm dần.                        

  • D.

    Số oxi hoá cao nhất là +4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cacbon

Lời giải chi tiết :

Nhận định sai là: bán kính nguyên tử giảm dần

Vì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm và số lớp e tăng => bán kính nguyên tử tăng

Câu 23 :

Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

  • A.

    H2SO4

  • B.

    HCl

  • C.

    HNO3

  • D.

    HF

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với HF

SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

Câu 24 :

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

  • A.
    NH4HCO3
  • B.
    Na2CO3.          
  • C.
    NaCl. 
  • D.
    NaHCO3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Câu 25 :

Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH bằng 2.10–3 mol

  • A.
    0,2ml    
  • B.
    0,4ml   
  • C.
    0,6ml     
  • D.
    0,8ml

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}} = 6 + 44 = 50(g)\)

\( \to {V_{dd}} = m:d = 50:1,12 = \frac{{625}}{{14}}ml\)

\({n_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15(mol)\)

\( \to {C_{MNaOH}} = n:{V_{dd}} = \frac{{0,15}}{{\frac{{625}}{{14}}{{.10}^{ - 3}}}} = 3,36(M)\)

NaOH → Na+ + OH

Theo pt: nNaOH  = nOH- = 2.10-3 (mol)

⟹ Thể tích dd A cần lấy là: V = n : C= 2.10-3 : 3,36 = 6.10-4 (l) = 0,6 (ml)

Câu 26 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A.

    0,01 và 0,03.

  • B.

    0,01 và 0,01.

  • C.

    0,03 và 0,02.  

  • D.

    0,02 và 0,01.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích có PT(1)

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} $ => PT (2)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} {\text{ = > 2,59 = 0,01}}{\text{.24 + 0,03}}{\text{.23 + x}}{\text{.35,5 + y}}{\text{.95 (2)}}$

- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

Câu 27 :

Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

  • A.

    0,10 lít.        

  • B.

    0,52 lít.      

  • C.

    0,25 lít.           

  • D.

    0,35 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số mol NH3, CuO

- Xác định số mol các chất trong hỗn hợp A

2NH3    +    3CuO    $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$    3Cu    +   N2    +    3H2O                     (1)

- Tính số mol HCl phản ứng 

CuO    +    2HCl    \( \to \)    CuCl2    +    H2O                       (2)

=> VHCl 

Lời giải chi tiết :

\(-{n_{N{H_3}}} = 0,1\,\,mol,\,\,{n_{CuO}} = 0,4\,\,mol.\)

- Phương trình phản ứng :

            2NH3    +    3CuO    $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$    3Cu    +   N2    +    3H2O                     (1)

mol:   0,1                   0,4     \( \to \)       0,15

=>

nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol

A gồm Cu (0,15 mol) và CuO dư (0,25 mol)

- Phản ứng của A với dung dịch HCl :

            CuO    +    2HCl    \( \to \)    CuCl2    +    H2O                       (2)

mol:     0,25    \( \to \)   0,5

Theo (2) và giả thiết ta suy ra : VHCl =\(\frac{{0,5}}{2} = 0,25\,lít.\)

Câu 28 :

Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2

  • A.
    1,12 lít
  • B.
    11,2 lít
  • C.
    0,56 lít
  • D.
    5,6 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đổi số mol NH4NO2 = ?

Tính số mol N2 thoát ra theo phương trình:

NH4NO2 → N2 + H2O

Lời giải chi tiết :

nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol

\(\eqalign{
& N{H_4}N{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow {N_2} + 2{H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,0,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,25 \cr} \)

=> V N2 = 0,25.22.4 = 5,6 lít

Câu 29 :

Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O

  • A.
    24
  • B.
    38
  • C.
    14
  • D.
    10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng eletron.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}
x4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {Mg}\limits^0 - 2e \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} \\
x1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop N\limits^{ + 1}
\end{array}\)

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O

Tổng hệ số các chất tham gia là: 4 + 10 = 14

Câu 30 :

Đốt 3,1 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 92,9 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

  • A.
    14,2%.
  • B.
    3,1%.
  • C.
    7,1%.
  • D.
    9,8%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

nP = 0,1 mol

P → ½ P2O5 → H3PO4

0,1               → 0,1 mol

mdd sau phản ứng = mP2O5 + mH2O = 100 gam

=> C% dd H3PO4 = \(\frac{{0,1.98}}{{100}}.100\% \) = 9,8%

Câu 31 :

Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy dung dịch brom nhạt màu. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom đi qua nước vôi trong dư thấy có vẩn đục. Hỗn hợp khí thoát ra là: 

  • A.

    CO2, SO2                       

  • B.

    CO, CO2                       

  • C.

    CO, SO2                         

  • D.

    CO2, H2S

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất của CO2 và SO2

Lời giải chi tiết :

$\begin{align}& C\text{ }+\text{ }{{O}_{2}}\text{  }\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{  }C{{O}_{2}} \\ & S\text{ }+\text{  }{{O}_{2}}\text{   }\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{   }S{{O}_{2}} \\ \end{align}$

Khí làm mất màu dung dịch brom là SO

Khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO2

Câu 32 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra được dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X là

  • A.
    57,25%.
  • B.
    28,57%.
  • C.
    18,47%.
  • D.
    14,29%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách 1: Tính theo PTHH

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:

C +  H2O → CO + H2

C + 2H2O → CO2 + 2H2

Hỗn hợp X chứa: CO; CO2 và H2

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O

CO + CuO dư → Cu + CO2 (đun nóng)

H2      + CuO dư → Cu + H2O (đun nóng)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2  +  2NO  +  4H2O

Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron

nCO2 = nCaCO3

Hỗn hợp X chứa: CO (x mol); H2 (y mol) và CO2 (0,1 mol)

- Bảo toàn e cho phản ứng của C với H2O → 2nH2 = 2nCO + 4nCO2 → (1)

- Trong pư khử CuO bằng CO, H2: nCu = nCO + nH2 = x + y (mol)

- Bảo toàn e cho pư của Cu với HNO3 → 2nCu = 3nNO → (2)

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Tính theo PTHH

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:

C +  H2O → CO + H2

                      a →   a

C + 2H2O → CO2 + 2H2

                        b →   2b

Hỗn hợp X chứa: CO (a mol); CO2 (b mol) và H2 (a + 2b mol)

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O

b →                                 b = 0,1 mol

CO + CuO dư → Cu + CO2 (đun nóng)

a →                       a

H2      + CuO dư → Cu + H2O (đun nóng)

(a+2b)  →             (a+2b)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2  +  2NO  +  4H2O

(2a+2b) →                             2/3.(2a+2b)

Vậy ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}b = 0,1\\{n_{NO}} = \frac{2}{3}\left( {2{\rm{a}} + 2b} \right) = 0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\)

Hỗn hợp X chứa: CO (0,2 mol); CO2 (0,1 mol) và H2 (0,4 mol)

⟹ %VCO = 28,57%

Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

Hỗn hợp X chứa: CO (x mol); H2 (y mol) và CO2 (0,1 mol)

- Bảo toàn e cho phản ứng của C với H2O → 2nH2 = 2nCO + 4nCO2 → 2y = 2x + 0,4 (1)

- Trong pư khử CuO bằng CO, H2: nCu = nCO + nH2 = x + y (mol)

- Bảo toàn e cho pư của Cu với HNO3 → 2nCu = 3nNO → 2(x + y) = 3.0,4 (2)

Giải hệ trên được x = 0,2 và y = 0,4

Hỗn hợp X chứa: CO (0,2 mol); H2 (0,4 mol); CO2 (0,1 mol)

⟹ %VCO = 28,57%

Câu 33 :

Thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là

  • A.

    7,616 lít

  • B.

    6,272 lít          

  • C.

    5,824 lít          

  • D.

    7,168 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần

=> phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

+) Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3

Lời giải chi tiết :

nOH- = 0,4 mol; nBaCO3 = 0,08 mol

Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần

=> phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,4 – 0,08 = 0,32 mol

=> V = 7,168 lít

Câu 34 :

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

  • A.

    0,02                            

  • B.

    0,03                              

  • C.

    0,015                              

  • D.

    0,01

Đáp án : D

Phương pháp giải :

 Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :

+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:

            CO32- + H+ → HCO3-

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

+) Nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì ban đầu H+ rất dư nên phản ứng là:

            2H+ + CO32- →CO2 + H2O

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

CO32-     +      H+         → HCO3- (1)

0,02mol ← 0,02mol →0,02mol

HCO3-        +   H+      →  CO2 + H2O(2)

0,01mol ←  0,01mol → 0,01mol

Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,01 mol

Vậy số mol CO2 là 0,01 mol.

Câu 35 :

Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là

  • A.

    C3H8.

  • B.

    C2H6.

  • C.

    C3H6.

  • D.

    C4H10.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2 và H là số chẵn.

Tìm điều kiện của n.

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2

=> 3n ≤ 2n + 2 => n ≤ 2

Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2

=> CTPT C2H6

Câu 36 :

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :

  • A.

    C6H14O2N.      

  • B.

    C3H7O2N.         

  • C.

    C3H7ON.         

  • D.

    C3H7ON2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{m}_{C}}\Rightarrow \%C=\dfrac{0,9}{2,225}.100\%$

+) %O = 100% – %C  – %H – %N

+) ${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}=\dfrac{40,45}{12}:\dfrac{7,86}{1}:\dfrac{35,96}{16}:\dfrac{15,73}{14}$

+) Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n; MA < 100

Lời giải chi tiết :

Ta có : ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\,mol\Rightarrow {{m}_{C}}=0,9\,\,gam\Rightarrow %C=\dfrac{0,9}{2,225}.100=40,45%$

Do đó : %O = (100 – 40,45  – 15,73 – 7,86)% = 35,96%.          

${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}=\dfrac{40,45}{12}:\dfrac{7,86}{1}:\dfrac{35,96}{16}:\dfrac{15,73}{14}=3,37:7,86:2,2475:1,124=3:7:2:1$

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

 Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :

(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 => n < 1,12 =>  n =1

Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.

Câu 37 :

Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

  • A.

    23

  • B.

    22

  • C.

    24

  • D.

    25

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt số mol của FeCO3 là x mol, FeS2 : y mol

Đốt cháy X có CO2 : x mol và SO2 : 2y mol và hỗn hợp rắn X

Vì dY/H2 = MY : 2 = 27 → MY = 54 = \(\dfrac{{44x + 64.2y}}{{x + 2y}}\) → x = 2y

X + HCl + NaNO3: quy đổi X thành M ( M là kim loại) và O

Vì khí thu được có M = 13,2 (g/mol) mà một khí hóa nâu ngoài không khí là NO

→ khí còn lại có M < 13,2 → khí đó là H2

nNO < nNO3 nên xảy ra phản ứng tạo NH4+

4H+  + NO3-  + 3e → H2O + NO

10H+  + NO3-  + 9e → 3H2O + NH4+

O + 2e → O2-

 O2- + 2H+ → H2O

2 H+  + 2e → H2

Bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol của FeCO3 là x mol, FeS2 : y mol

Đốt cháy X có CO2 : x mol và SO2 : 2y mol và hỗn hợp rắn X

Vì dY/H2 = MY : 2 = 27 → MY = 54 =  \(\dfrac{{44x + 64.2y}}{{x + 2y}}\) → x = 2y

X + HCl + NaNO3: quy đổi X thành M ( M là kim loại) và O

nkhí = 0,05 mol

Vì khí thu được có M = 0,66 : 0,05 = 13,2 (g/mol) mà một khí hóa nâu ngoài không khí là NO

→ khí còn lại có M < 13,2 → khí đó là H2

nNO = a mol và nH2 = b mol thì nkhí  = a + b =0,05 mol và mkhí = 30a + 2b = 0,66

nên a = 0,02 mol và b = 0,03 mol

Vì khí sinh ra có H2 nên lượng NO3- phải phản ứng hết, mà nNO < nNO3 nên xảy ra phản ứng tạo NH4+

PTHH : 4H+  + NO3-  + 3e → H2O + NO

              0,08     0,02     0,06                0,02      

              

               10H+  + NO3-  + 9e → 3H2O + NH4+

                         0,1         0,01    0,09                  0,01          

              O + 2e → O2-

                    O2- + 2H+ → H2O

              2 H+  + 2e → H2

Vì dung dịch thu được chỉ chứa muối clo nên H+ hết nên 0,08 + 0,1 + 2nO + 0,03.2= 0,72 mol→ nO = 0,24 mol

Bảo toàn O cho phản ứng đốt cháy X có nO(X) + 2nO2 = nO(Y) + 2nSO2 + 2nCO2

                                                      → 3x + 2.0,16 = 0,24 + 2.2y + 2x

                                                      → 3x + 0,32 = 0,24 + 2x + 2x → x = 0,08 mol

→ nO(X) = 0,08.3 = 0,24 mol → mO(X) = 3,84 gam

Vì trong X chiếm 16,71% O nên mX = 3,84 : 16,71 .100 =22,98 gam gần nhất với 23 gam

Câu 38 :

Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z,t lần lượt là

  • A.
    0,020 và 0,012                    
  • B.
    0,020 và 0,120     
  • C.
    0,120 và 0,020   
  • D.
    0,012 và 0,096

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu 39 :

Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

  • A.

    79,18 và 5,376

  • B.

    53,57 và 5,376.

  • C.

    79,18 và 3,360.

  • D.

    53,57 và 3,360

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol

+) nH+ = nHCO3- + 2.nCO32-

+) Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3- + nCO32-

Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác

+) ${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}}$ và ${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}}$

Lời giải chi tiết :

Dung dịch A: nH+  = 0,36 mol và nSO42- = 0,12 mol

Dung dịch B: nHCO3- = nCO32- = 0,25 mol

Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol

=> nH+ = x + 2x = 0,36 => x = 0,12

=> nCO2 = x + x = 0,24 mol => V = 5,376 lít

Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác

${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }} + {\rm{ }}0,13{\rm{ }} = {\rm{ }}0,26{\rm{ }}mol$

${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}} = {\rm{ }}0,12{\rm{ }}mol$

=> mkết tủa = 79,18 gam

Câu 40 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

  • A.

    24,1 gam

  • B.

    22,9 gam

  • C.

    21,4 gam                          

  • D.

    24,2 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tại thời điểm ${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=a$ thì: ${{n}_{B{{a}^{2+}}}}~=\text{ }{{n}_{\downarrow \text{ }max}}~={{n}_{C{{O}_{2}}}}$

+ Tại thời điểm ${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=0,4\text{ }mol$ thì ${{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}}}~={{n}_{C{{O}_{2}}}}~=0,4\text{ }mol$

BTĐT => ${{n}_{N{{a}^{+}}}}~={{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}~}}-2{{n}_{B{{a}^{2+}}}}$

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO

=> m = mBa + mNa + mO

Lời giải chi tiết :

${{n}_{B{{a}^{2+}}~}}={{n}_{\downarrow max}}~=\frac{27,58}{197}=0,14\text{ }mol$ (tại thời điểm ${{n}_{C{{O}_{2}}~}}=a=0,14$)

Khi ${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=0,4\text{ }mol$ : dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+

BTĐT => ${{n}_{N{{a}^{+}}}}~={{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}~}}-2{{n}_{B{{a}^{2+}}}}$ = 0,12 mol

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol

m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.