Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 - Đề số 3
Đề bài
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
-
A.
8 và 18
-
B.
18 và 8
-
C.
8 và 8
-
D.
18 và 32
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
-
A.
một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
-
B.
hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
-
C.
hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
-
D.
ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
-
A.
tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
-
B.
tham gia phản ứng cộng với khí hiđro
-
C.
tham gia phản ứng trùng hợp
-
D.
tham gia phản ứng cháy với oxi.
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
-
A.
CH4.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
-
A.
2,1,2
-
B.
4,1,2
-
C.
6,1,2
-
D.
4,2,2
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
-
A.
Tính kim loại mạnh.
-
B.
Tính phi kim mạnh.
-
C.
X là khí hiếm.
-
D.
Tính kim loại yếu.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
-
A.
một liên kết đơn.
-
B.
một liên kết đôi
-
C.
một liên kết ba.
-
D.
hai liên kết đôi.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
-
B.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
-
C.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
-
D.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Tính chất vật lí của etilen là
-
A.
Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
B.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
C.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
-
D.
Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
-
A.
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
-
B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
-
C.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
-
D.
Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
-
A.
C2H2.
-
B.
C2H4.
-
C.
C2H6.
-
D.
CH4.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:
-
A.
Phản ứng cháy
-
B.
Phản ứng cộng
-
C.
Phản ứng thế
-
D.
Phản ứng trùng hợp
Chất hữu cơ là:
-
A.
hợp chất khó tan trong nước.
-
B.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C.
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
-
D.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
Mg, Na, Si, P.
-
B.
Ca, P, B, C.
-
C.
C, N, O, F.
-
D.
O, N, C, B.
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
-
A.
30%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
60%
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O
-
B.
C4H8O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H8O.
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là
-
A.
CH2Cl2
-
B.
C2H4Cl2
-
C.
CHCl3
-
D.
C2H2Cl3
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
12
-
D.
15
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
-
A.
22,4 lít và 22,4 lít.
-
B.
11,2 lít và 22,4 lít.
-
C.
22,4 lít và 11,2 lít.
-
D.
11,2 lít và 22,4 lít
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
-
A.
11,2 lít
-
B.
22,4 lít.
-
C.
33,6 lít.
-
D.
44,8 lít.
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
-
A.
20%.
-
B.
40%.
-
C.
80%.
-
D.
60%
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
-
A.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
-
B.
Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
-
C.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
-
D.
Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
-
A.
C2H4.
-
B.
C3H6.
-
C.
C4H8.
-
D.
C5H10
Lời giải và đáp án
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : A
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
-
A.
8 và 18
-
B.
18 và 8
-
C.
8 và 8
-
D.
18 và 32
Đáp án : A
Chu kì 3 là chu kì nhỏ => có 8 nguyên tố
Chu kì 5 là chu kì lớn => có 18 nguyên tố
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Đáp án : C
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
-
A.
một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
-
B.
hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
-
C.
hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
-
D.
ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Đáp án : C
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
-
A.
tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
-
B.
tham gia phản ứng cộng với khí hiđro
-
C.
tham gia phản ứng trùng hợp
-
D.
tham gia phản ứng cháy với oxi.
Đáp án : D
CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
-
A.
CH4.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Đáp án : D
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)
=> CH2=CH-CH3
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
-
A.
2,1,2
-
B.
4,1,2
-
C.
6,1,2
-
D.
4,2,2
Đáp án : B
Xem lại đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là: 4,1,2
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
-
A.
Tính kim loại mạnh.
-
B.
Tính phi kim mạnh.
-
C.
X là khí hiếm.
-
D.
Tính kim loại yếu.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Từ vị trí này ta biết:
+ Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.
+ Nguyên tố X ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố X ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
-
A.
một liên kết đơn.
-
B.
một liên kết đôi
-
C.
một liên kết ba.
-
D.
hai liên kết đôi.
Đáp án : C
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
-
B.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
-
C.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
-
D.
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Đáp án : C
Câu đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Tính chất vật lí của etilen là
-
A.
Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
B.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
C.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
-
D.
Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Đáp án : B
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
-
A.
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
-
B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
-
C.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
-
D.
Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Đáp án : C
Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
-
A.
C2H2.
-
B.
C2H4.
-
C.
C2H6.
-
D.
CH4.
Đáp án : A
Tính ${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}$=> xét các đáp án
${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}=0,8125.32=26$
Ta có: ${{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=26;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=28;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}=30;\,\,{{M}_{C{{H}_{4}}}}=16$
=> khí X là C2H2
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Đáp án : B
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:
-
A.
Phản ứng cháy
-
B.
Phản ứng cộng
-
C.
Phản ứng thế
-
D.
Phản ứng trùng hợp
Đáp án : C
Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế
Chất hữu cơ là:
-
A.
hợp chất khó tan trong nước.
-
B.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C.
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
-
D.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Đáp án : C
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
Mg, Na, Si, P.
-
B.
Ca, P, B, C.
-
C.
C, N, O, F.
-
D.
O, N, C, B.
Đáp án : C
Dựa vào bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi :
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong nhóm, ta có:
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: C, N, O, F vì 4 nguyên tố này cùng thuộc 1 chu kì và cùng sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
có ∆ = 0 => HCHC no, mạch hở
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
-
A.
30%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
60%
Đáp án : B
\(\% {m_C} = \frac{{2.{M_C}}}{{{M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}}}.100\% \)
Khối lượng mol của C2H4O2 là: \({M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}\)= 12.2 + 4 + 16.2 = 60
\( = > \% {m_C} = \frac{{12.2}}{{60}}.100\% = 40\% \)
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O
-
B.
C4H8O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H8O.
Đáp án : C
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2)
Từ (1) vào (2) => x và y
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO
Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6
Thay y = 6 vào (1) => x = 3
=> CTPT của Y là C3H6O
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là
-
A.
CH2Cl2
-
B.
C2H4Cl2
-
C.
CHCl3
-
D.
C2H2Cl3
Đáp án : B
+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n
+) MA = 99 => n
+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n
+) Vì MA = 99 => (12 + 2 + 35,5).n = 99 => n = 2
=> CTPT: C2H4Cl2
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
12
-
D.
15
Đáp án : D
+) tính số mol CO2 theo PT: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
+) tính số mol CaCO3 theo số mol CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\)
CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
0,15 → 0,15 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,15 mol → 0,15 mol
=> ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,15.100=15\,gam$
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
-
A.
22,4 lít và 22,4 lít.
-
B.
11,2 lít và 22,4 lít.
-
C.
22,4 lít và 11,2 lít.
-
D.
11,2 lít và 22,4 lít
Đáp án : C
+) Tính số mol CO2 và số mol O2 theo PT: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\)
CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
0,5 → 1 → 0,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít
${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
-
A.
11,2 lít
-
B.
22,4 lít.
-
C.
33,6 lít.
-
D.
44,8 lít.
Đáp án : A
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = PT(1)
C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O
x mol → 3x mol
C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
y mol → 2y mol
=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}} = PT(2)$
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = 42x + 28y = 36 (1)
C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O
x mol → 3x mol
C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
y mol → 2y mol
=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=3\text{x}+2y=2,5\,mol\,\,\,\,(2)$
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}42{\rm{x}} + 30y = 36\\3{\rm{x}} + 2y = 2,5\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,5\\y = 0,5\end{array} \right.\)
\( = > {V_{{C_3}{H_6}}} = {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,5.22,4 = 11,2\) lít
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
-
A.
20%.
-
B.
40%.
-
C.
80%.
-
D.
60%
Đáp án : C
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = > {V_{C{H_4}}}\)\( = > \% {V_{C{H_4}}}\)
\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, = > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, = > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\)
\( = > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\% = 80\% \)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Đáp án : B
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
+) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$
Phương trình đốt cháy khí axetilen:
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
1 mol → 2,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
-
A.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
-
B.
Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
-
C.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
-
D.
Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic
Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đáp án : C
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \)
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml
=> Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
\( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\)
\( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
-
A.
C2H4.
-
B.
C3H6.
-
C.
C4H8.
-
D.
C5H10
Đáp án : B
+) Từ khối lượng bình 1 tăng và khối lượng kết tủa bình 2 => số mol CO2 và H2O => CTTQ của A
+) Viết pthh: ${C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O$
=> tính n theo PT
Gọi CTPT của $A$ là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}$$(n\ge 2)$
${{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4(g)\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)$
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{30}{100}=0,3(mol)={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
${{n}_{A}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
pthh: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$
theo pt: 1 $n$ $n$
theo đb: 0,1 0,3 0,3 (mol)
Ta có: $0,1\cdot n=0,3\cdot 1\Leftrightarrow n=3$
Vậy CTPT của $A$ là: ${{C}_{3}}{{H}_{6}}$