Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 - Đề số 1
Đề bài
Chất hữu cơ là:
-
A.
hợp chất khó tan trong nước.
-
B.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C.
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
-
D.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
-
A.
metan.
-
B.
etilen.
-
C.
axetilen.
-
D.
etan
Cho các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
dung dịch HCl
-
C.
dung dịch brom.
-
D.
dung dịch AgNO3.
Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
-
A.
Be, Fe, Ca, Cu.
-
B.
Ca, K, Mg, Al.
-
C.
Al, Zn, Co, Ca.
-
D.
Ni, Mg, Li, Cs.
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
-
A.
CH4.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
-
A.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
-
B.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
-
C.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
-
D.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
-
A.
C6H5Cl.
-
B.
C6H4Cl2.
-
C.
C6H6Cl6.
-
D.
C6H3Cl3.
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
-
A.
tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
-
B.
tham gia phản ứng cộng với khí hiđro
-
C.
tham gia phản ứng trùng hợp
-
D.
tham gia phản ứng cháy với oxi.
Tính chất nào không phải của benzen ?
-
A.
Tác dụng với Br2 (to, Fe).
-
B.
Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
-
C.
Tác dụng với dung dịch KMnO4.
-
D.
Tác dụng với Cl2 (as).
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
-
A.
nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
-
B.
nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
-
C.
nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
-
D.
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
-
A.
C3H8; C2H2 .
-
B.
C3H8; C4H10
-
C.
C4H10; C2H2
-
D.
C4H10; C6H6(benzen)
Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
-
A.
Vốn đầu tư không lớn.
-
B.
Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
-
C.
Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.
-
D.
Tất cả các lý do trên.
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
-
A.
B thuộc ô 18, chu kì 4, nhóm I
-
B.
B thuộc ô 19, chu kì 3, nhóm II.
-
C.
B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm I.
-
D.
B thuộc ô 18, chu kì 3, nhóm I.
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O
-
B.
C4H8O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H8O.
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
-
A.
C18H30O
-
B.
C22H26O
-
C.
C21H18O
-
D.
C20H30O
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
-
A.
30%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
60%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
-
A.
22,4 lít và 22,4 lít.
-
B.
11,2 lít và 22,4 lít.
-
C.
22,4 lít và 11,2 lít.
-
D.
11,2 lít và 22,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
C4H10.
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
-
A.
20%.
-
B.
40%.
-
C.
80%.
-
D.
60%
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
-
A.
84,0 lít.
-
B.
16,8 lít.
-
C.
56,0 lít.
-
D.
44,8 lít
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
-
A.
9,75 gam.
-
B.
6,24 gam.
-
C.
7,80 gam.
-
D.
10,53 gam
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
-
A.
tăng 56,4 gam.
-
B.
giảm 28,2 gam.
-
C.
giảm 56,4 gam.
-
D.
tăng 28,2 gam
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
-
A.
4,48 lít và 50%
-
B.
6,72 lít và 75%
-
C.
4,48 lít và 75%
-
D.
6,72 lít và 50%
Lời giải và đáp án
Chất hữu cơ là:
-
A.
hợp chất khó tan trong nước.
-
B.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C.
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
-
D.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Đáp án : C
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
-
A.
metan.
-
B.
etilen.
-
C.
axetilen.
-
D.
etan
Đáp án : C
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Cho các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết về dầu mỏ
Câu đúng là câu c và câu e.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Những câu sai là:
a), b) và d) sai vì dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và 1 số hợp chất khác
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Đáp án : C
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
dung dịch HCl
-
C.
dung dịch brom.
-
D.
dung dịch AgNO3.
Đáp án : C
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
-
A.
Be, Fe, Ca, Cu.
-
B.
Ca, K, Mg, Al.
-
C.
Al, Zn, Co, Ca.
-
D.
Ni, Mg, Li, Cs.
Đáp án : D
Dựa vào bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi :
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong nhóm, ta có:
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Dãy thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần là: Ni, Mg, Li, Cs.
Loại A vì Ca có tính kim loại mạnh hơn Cu.
Loại B vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Al
Loại C vì Al có tính kim loại mạnh hơn Zn
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
-
A.
CH4.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Đáp án : D
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)
=> CH2=CH-CH3
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
-
A.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
-
B.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
-
C.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
-
D.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Đáp án : B
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
-
A.
C6H5Cl.
-
B.
C6H4Cl2.
-
C.
C6H6Cl6.
-
D.
C6H3Cl3.
Đáp án : C
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2 $\xrightarrow{as}$ C6H6Cl6
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
-
A.
tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
-
B.
tham gia phản ứng cộng với khí hiđro
-
C.
tham gia phản ứng trùng hợp
-
D.
tham gia phản ứng cháy với oxi.
Đáp án : D
CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.
Tính chất nào không phải của benzen ?
-
A.
Tác dụng với Br2 (to, Fe).
-
B.
Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
-
C.
Tác dụng với dung dịch KMnO4.
-
D.
Tác dụng với Cl2 (as).
Đáp án : C
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Đáp án : D
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
-
A.
nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
-
B.
nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
-
C.
nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
-
D.
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Đáp án : D
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
-
A.
C3H8; C2H2 .
-
B.
C3H8; C4H10
-
C.
C4H10; C2H2
-
D.
C4H10; C6H6(benzen)
Đáp án : B
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
-
A.
Vốn đầu tư không lớn.
-
B.
Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
-
C.
Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.
-
D.
Tất cả các lý do trên.
Đáp án : D
Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
- Vốn đầu tư không lớn
- Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
- Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
-
A.
B thuộc ô 18, chu kì 4, nhóm I
-
B.
B thuộc ô 19, chu kì 3, nhóm II.
-
C.
B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm I.
-
D.
B thuộc ô 18, chu kì 3, nhóm I.
Đáp án : C
Ta có:
+ Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 19+ nên B thuộc ô thứ 19
+ Nguyên tố B có 4 lớp e nên B thuộc chu kì 4.
+ Nguyên tố B có 1 e lớp ngoài cùng nên B thuộc nhóm I
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O
-
B.
C4H8O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H8O.
Đáp án : C
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2)
Từ (1) vào (2) => x và y
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO
Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6
Thay y = 6 vào (1) => x = 3
=> CTPT của Y là C3H6O
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
-
A.
C18H30O
-
B.
C22H26O
-
C.
C21H18O
-
D.
C20H30O
Đáp án : D
+) %mC = 100% - %mH - %mO
+) x : y : z = $\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{83,916}}{{12}}:\frac{{10,49}}{1}:\frac{{5,594}}{{16}}$
+) Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1
Vì A chỉ chứa C, H và O
=> %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% - 5,594% = 83,916%
=> x : y : z = $\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{83,916}}{{12}}:\frac{{10,49}}{1}:\frac{{5,594}}{{16}}$
= 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1
Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1
=> x = 20 và y = 30
=> CTPT của retinol là C20H30O
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
-
A.
30%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
60%
Đáp án : B
\(\% {m_C} = \frac{{2.{M_C}}}{{{M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}}}.100\% \)
Khối lượng mol của C2H4O2 là: \({M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}\)= 12.2 + 4 + 16.2 = 60
\( = > \% {m_C} = \frac{{12.2}}{{60}}.100\% = 40\% \)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
-
A.
22,4 lít và 22,4 lít.
-
B.
11,2 lít và 22,4 lít.
-
C.
22,4 lít và 11,2 lít.
-
D.
11,2 lít và 22,4 lít
Đáp án : C
+) Tính số mol CO2 và số mol O2 theo PT: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\)
CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
0,5 → 1 → 0,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít
${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
C4H10.
Đáp án : A
Cách 1: Tìm n theo PTHH
PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
+) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n
Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$
Cách 1:
PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
Theo pt: $n$ $n + 1$
Theo đb: 0,1 0,2
=> 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1
Vậy CTPT của ankan là: CH4
Cách 2:
$\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$
Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
-
A.
20%.
-
B.
40%.
-
C.
80%.
-
D.
60%
Đáp án : C
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = > {V_{C{H_4}}}\)\( = > \% {V_{C{H_4}}}\)
\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, = > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, = > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\)
\( = > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\% = 80\% \)
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
-
A.
84,0 lít.
-
B.
16,8 lít.
-
C.
56,0 lít.
-
D.
44,8 lít
Đáp án : A
+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O
+) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\)
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$
PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O
0,75 mol ← 0,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đáp án : C
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \)
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml
=> Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
\( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\)
\( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Đáp án : B
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
+) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$
Phương trình đốt cháy khí axetilen:
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
1 mol → 2,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
-
A.
9,75 gam.
-
B.
6,24 gam.
-
C.
7,80 gam.
-
D.
10,53 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol benzen theo PT : ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{F\text{e}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr$
+) Từ hiệu suất $H = \frac{{{n_{{C_6}{H_6}(lt)}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}(tt)}}}}$ => tính khối lượng benzen cần dùng
${n_{{C_6}{H_5}Br}} = \frac{{15,7}}{{157}} = 0,1(mol)$
Phương trình hóa học:
${{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{F\text{e}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr$
0,1 ← 0,1 (mol)
$\begin{array}{l}H = \frac{{{n_{{C_6}{H_6}(lt)}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}(tt)}}}} = \frac{{0,1}}{x} = \frac{{80}}{{100}}\\ \Leftrightarrow x = 0,125(mol)\\ \Rightarrow {m_{{C_6}{H_6}}} = 0,125.78 = 9,75(g)\end{array}$
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
-
A.
tăng 56,4 gam.
-
B.
giảm 28,2 gam.
-
C.
giảm 56,4 gam.
-
D.
tăng 28,2 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol CO2 theo PT: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$
$C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$
+) So sánh ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ với ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$=> mtăng = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$- ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ hoặc mgiảm = ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$- (${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$)
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)$
Phương trình hóa học:
${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$
0,2 → 1,2 → 0,6 (mol)
$C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$
1,2 → 1,2 (mol)
$\Rightarrow {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=1,2.100=120(g)$
${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=1,2.44+0,6.18=63,6(g)<{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$
$\Rightarrow $ khối lượng dung dịch giảm là: $120-63,6=56,4(g)$
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
-
A.
4,48 lít và 50%
-
B.
6,72 lít và 75%
-
C.
4,48 lít và 75%
-
D.
6,72 lít và 50%
Đáp án : A
- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${{C}_{2}}{{H}_{4}}$ tham gia phản ứng
Pthh: ${{C}_{2}}{{H}_{4}}+B{{r}_{2}}\to {{C}_{2}}{{H}_{4}}B{{r}_{2}}$
0,1 ← 0,1 (mol)
- Đốt cháy:
Pthh: $C{{H}_{4}}+2{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
$x$ → $x$ → $2x$ (mol)
${{C}_{2}}{{H}_{4}}+3{{O}_{2}}\to 2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
0,1 → 0,2 → 0,2 (mol)
=> x
Gọi ${n_{C{H_4}}} = x(mol)$, ${n_{{C_2}{H_4}}} = y(mol)$
${n_{B{r_2}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1(mol)$, ${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)$, ${n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol)$
- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${C_2}{H_4}$ tham gia phản ứng
Pthh: ${C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}$
0,1 ← 0,1 (mol)
- Đốt cháy:
Pthh: $C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O$
$x$ → $x$ → $2x$ (mol)
${C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O$
0,1 → 0,2 → 0,2 (mol)
$\begin{array}{l} \Rightarrow x + 0,2 = 0,3\\ \Rightarrow x = 0,1(mol)\end{array}$
$\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{hh}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2 \cdot 22,4 = 4,48(l)\\ \Rightarrow \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,1 \cdot 22,4}}{{4,48}} \cdot 100\% = 50\% \\ \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% - 50\% = 50\% \end{array}$