Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 - Đề số 4
Đề bài
Kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
-
B.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
-
C.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
-
D.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây không ở thể khí ?
-
A.
CH4
-
B.
C2H6
-
C.
C4H10
-
D.
C5H12
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑.
-
B.
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑.
-
C.
H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
-
D.
CH3COONa rắn + NaOH rắn CH4↑ + Na2CO3.
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là
-
A.
20000
-
B.
2000
-
C.
1500
-
D.
15000
Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
-
A.
(-CH2-CH2-)n
-
B.
(-CH2(CH3)-CH-)n
-
C.
CH2 =CH2
-
D.
CH2=CH-CH3
Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
-
B.
Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
-
C.
Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl
-
D.
Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
-
A.
dung dịch brom dư.
-
B.
dung dịch KMnO4 dư.
-
C.
dung dịch AgNO3/NH3 dư.
-
D.
cả A, B, C đều đúng.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(C{H_3} - C \equiv CH + AgN{O_3}/N{H_3} \to X + N{H_4}N{O_3}\)
X có công thức cấu tạo là
-
A.
\(C{H_3} - C - Ag \equiv C - Ag\)
-
B.
\(C{H_3} - C \equiv C - Ag\)
-
C.
\(Ag - C{H_2} - C \equiv C - Ag\)
-
D.
A, B, C đều có thể đúng.
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
-
A.
Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
-
B.
Không bền ở nhiệt độ cao.
-
C.
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
-
D.
Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
-
A.
AgNO3/NH3 .
-
B.
KMnO4.
-
C.
Brom.
-
D.
Ca(OH)2.
Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học ?
-
A.
CH2=CH-CH=CH2.
-
B.
CH2=C=CH-CH2.
-
C.
CH3-CH=CH-CH=CH2.
-
D.
CH2=C(CH3)-CH=CH2.
X là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp X được 1,5 lít CO2 và 1,5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
-
A.
CH4 và C2H2
-
B.
C2H6 và C2H4
-
C.
C3H8 và C2H6
-
D.
C6H6 và C2H4
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
-
A.
4.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là
-
A.
butan.
-
B.
but-1-en.
-
C.
but-2-en.
-
D.
isobutilen.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn.
-
B.
Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết σ.
-
C.
Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
-
D.
Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n+2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hợp có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo ở cùng một điều kiện
-
A.
C3H6
-
B.
C3H6O
-
C.
C4H8O
-
D.
C4H8
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Số liên kết \(\sigma\) trong phân tử propan là
-
A.
12
-
B.
9
-
C.
8
-
D.
10
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
-
A.
2,2-đimetylhexan.
-
B.
2,2-đimetylpropan.
-
C.
2,2,3-trimetylpentan.
-
D.
isopentan.
Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
-
A.
pentan
-
B.
iso-pentan
-
C.
neo-pentan
-
D.
2,2-đimetylpropan
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monocle tối đa thu được là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:
-
A.
30%
-
B.
50%
-
C.
80%
-
D.
40%.
Khi crackinh hoàn toàn 1 thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
-
A.
C6H14
-
B.
C3H8
-
C.
C4H10
-
D.
C5H12
Chất nào sau đây có thể được điều chế metan bằng một phản ứng (giả sử các chất vô cơ cần thiết và điều kiện có đủ)?
-
A.
CH3Cl
-
B.
C2H6
-
C.
C3H8
-
D.
Cả ba chất trên
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
-
A.
isopentan
-
B.
2, 2-đimetylpropan
-
C.
neopentan
-
D.
pentan
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
CH2=CH-CH=CH2
-
B.
CH3-CH=CH-CH=CH2
-
C.
CH3-CH = C(CH3)2
-
D.
CH2=CH-CH2-CH3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
8,96.
-
B.
17,92
-
C.
15,68.
-
D.
13,44.
Cho 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau và propen sục qua nước brom dư thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 2,1 gam. Đốt cháy lượng khí còn lại thì thu được một lượng CO2 và 3,24 gam nước. Xác định công thức của hai ankan
-
A.
CH4 và C2H6
-
B.
C2H6 và C3H8
-
C.
C3H8 và C4H10
-
D.
C4H10 và C5H12
Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (ở điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm chính là
-
A.
3-metylbutan-1-ol.
-
B.
3-metylbutan-2-ol.
-
C.
2-metylbutan-1-ol.
-
D.
2-metylbutan-2-ol.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankađien thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 45 gam kết tủa. V có giá trị là
-
A.
6,72 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
4,48 lít
-
D.
3,36 lít
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon A thu được y mol H2O và z mol CO2, trong đó z – y = x. Công thức tổng quát của A là
-
A.
CnH2n-2.
-
B.
CnH2n
-
C.
CnH2n+2.
-
D.
CnH2n-6
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C3H4 và C4H6
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C2H2 và C4H6
-
D.
C2H2 và C3H4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng . Giá trị của m là
-
A.
2 gam
-
B.
4 gam
-
C.
10 gam
-
D.
2,08 gam
Sục 0,672 lít khí propin ở đktc qua 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
2,94 gam
-
B.
3,6 gam
-
C.
1,33 gam
-
D.
7,2 gam
Một hiđrocacbon A mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB – MA = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X có thể là
-
A.
\(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C \equiv CH\)
-
B.
\(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C \equiv CH\)
-
C.
\(CH \equiv C - CH(C{H_3}) - C \equiv CH\)
-
D.
\(C{H_3} - C{H_2} - C \equiv C - C \equiv CH\)
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
-
A.
28,71.
-
B.
14,37.
-
C.
13,56.
-
D.
15,18.
Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là
-
A.
C3H4 và 10%
-
B.
C3H4 và 90%
-
C.
C3H8 và 20%
-
D.
C4H6 và 30%
Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :
-
A.
6% ; bằng 1.
-
B.
6 % ; nhỏ hơn 1.
-
C.
6 % ; lớn hơn 1.
-
D.
94 % ; nhỏ hơn 1.
Đốt chay hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỷ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7O2N
-
B.
C3H7O2N
-
C.
C3H9O2N
-
D.
C4H9N
Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
1 : 3
Lời giải và đáp án
Kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
-
B.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
-
C.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
-
D.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Đáp án : D
Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây không ở thể khí ?
-
A.
CH4
-
B.
C2H6
-
C.
C4H10
-
D.
C5H12
Đáp án : D
+ Ankan từ C1 C4 ở trạng thái khí.
+ An kan từ C5 khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.
+ Ankan từ C1 C4 ở trạng thái khí.
+ An kan từ C5 khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.
=> C5H12 không ở thể khí
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑.
-
B.
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑.
-
C.
H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
-
D.
CH3COONa rắn + NaOH rắn CH4↑ + Na2CO3.
Đáp án : B
Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước.
Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước.
A loại vì CaC2 tác dụng với H2O không cần nhiệt độ, H2O không được gọi là dung dịch
B phù hợp
C loại vì SO2 là khí độc không thu bằng cách đẩy nước
D loại vì chất tham gia đều là chất rắn còn mô hình thí nghiệm là chất rắn tác dụng với chất lỏng
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là
-
A.
20000
-
B.
2000
-
C.
1500
-
D.
15000
Đáp án : B
Xem lại lý thuyết phản ứng trùng hợp anken.
M(-CH2-CH2-)n = 28n = 56000 => n = 2000
Vậy hệ số polime là n = 2000
Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
-
A.
(-CH2-CH2-)n
-
B.
(-CH2(CH3)-CH-)n
-
C.
CH2 =CH2
-
D.
CH2=CH-CH3
Đáp án : D
xem lại lý thuyết phản ứng trùng hợp của anken.
nCH3-CH=CH-CH3 → (-CH(CH3)-CH(CH2)-)n
propilen poliprolilen
Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
-
B.
Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
-
C.
Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl
-
D.
Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.
Đáp án : D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
-
A.
dung dịch brom dư.
-
B.
dung dịch KMnO4 dư.
-
C.
dung dịch AgNO3/NH3 dư.
-
D.
cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : C
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(C{H_3} - C \equiv CH + AgN{O_3}/N{H_3} \to X + N{H_4}N{O_3}\)
X có công thức cấu tạo là
-
A.
\(C{H_3} - C - Ag \equiv C - Ag\)
-
B.
\(C{H_3} - C \equiv C - Ag\)
-
C.
\(Ag - C{H_2} - C \equiv C - Ag\)
-
D.
A, B, C đều có thể đúng.
Đáp án : B
Xem lại phản ứng cộng của ankin
PTHH:
CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡CAg ↓ + NH4NO3
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
-
A.
Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
-
B.
Không bền ở nhiệt độ cao.
-
C.
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
-
D.
Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Đáp án : C
+ Thuộc tính không phải là của các hợp chất hữu cơ là: liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
+ Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
-
A.
AgNO3/NH3 .
-
B.
KMnO4.
-
C.
Brom.
-
D.
Ca(OH)2.
Đáp án : D
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓+ H2O
Etilen không tác dụng với Ca(OH)2
Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học ?
-
A.
CH2=CH-CH=CH2.
-
B.
CH2=C=CH-CH2.
-
C.
CH3-CH=CH-CH=CH2.
-
D.
CH2=C(CH3)-CH=CH2.
Đáp án : C
Xét các nối đôi của ankađien,nối đôi nào có 2 nhóm liên kết với mỗi cacbon khác nhau thì ankađien đó có đồng phân hình học.
Ankađien có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 (có ở 1 nối đôi giữa)
X là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp X được 1,5 lít CO2 và 1,5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
-
A.
CH4 và C2H2
-
B.
C2H6 và C2H4
-
C.
C3H8 và C2H6
-
D.
C6H6 và C2H4
Đáp án : A
+) Số C trung bình \( = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_X}}}\)
+) Số H trung bình \( = \frac{{2{V_{{H_2}O}}}}{{{V_X}}}\)
Số C trung bình \( = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_X}}} = 1,5\)
=> Trong X có CH4
Số H trung bình \( = \frac{{2{V_{{H_2}O}}}}{{{V_X}}} = 3\)
Mà X có CH4 => trong X có C2H2
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
-
A.
4.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : B
Chất có đồng phân hình học là : CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là
-
A.
butan.
-
B.
but-1-en.
-
C.
but-2-en.
-
D.
isobutilen.
Đáp án : B
CH≡C–CH2–CH3 + H2 $\xrightarrow{Pd/PbC{{O}_{3}}}$ CH2=CH–CH2–CH3
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn.
-
B.
Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết σ.
-
C.
Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
-
D.
Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n+2.
Đáp án : D
Phát biểu không đúng là: Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n+2
Vì xicloankan cũng là hiđrocacbon no mà CTPT dạng CnH2n
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hợp có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo ở cùng một điều kiện
-
A.
C3H6
-
B.
C3H6O
-
C.
C4H8O
-
D.
C4H8
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
0,85 lít gồm CO2, H2O và O2 dư
H2SO4 đậm đặc hấp thụ nước => nH2O = 0,4 mol
KOH hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,4 mol
nO2 dư = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 0,4 mol
nH = 2nH2O = 0,8 mol
BTNT O: nO(A) + 2nO2 = 2n CO2 + nH2O + 2n O2 dư => nO(A) = 0,1 mol
BTNT
Số C = nC: nA = 0,4: 0,1 = 4
Số H = nH: nA = 0,8: 0,1 = 8
Số O = nO(A): nA = 0,1: 0,1 = 1
Vậy công thức phân tử của A là C4H8O
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Đáp án : B
2-clopropen: CH2=CCl-CH3 => không có đồng phân hình học
but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 => có đồng phân hình học
1,2-đicloetan: CHCl2-CHCl2 => không có đồng phân hình học
But-2-in: CH≡C-CH-CH3 => không có đphh
Số liên kết \(\sigma\) trong phân tử propan là
-
A.
12
-
B.
9
-
C.
8
-
D.
10
Đáp án : D
Công thức cấu tạo của propan là CH3 – CH2 – CH3
=> trong propan có 8 liên kết \(\sigma \) C-H và 2 liên kết \(\sigma \)
C – C
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
-
A.
2,2-đimetylhexan.
-
B.
2,2-đimetylpropan.
-
C.
2,2,3-trimetylpentan.
-
D.
isopentan.
Đáp án : B
Công thức dẫn xuất monobrom là CnH2n+1Br. Từ khối lượng phân tử của dẫn xuất xác định được giá trị của n.
M = 75,5.2 = 151 => \({M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Br}}\) = 14n + 81 = 151 => n = 5
=> CTPT ankan là C5H12
Do brom hóa ankan chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất => CTCT thỏa mãn: C(CH3)4
Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
-
A.
pentan
-
B.
iso-pentan
-
C.
neo-pentan
-
D.
2,2-đimetylpropan
Đáp án : B
C5H12 có 3 đồng phân:
C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1
(CH3)3C – CH3 : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monocle tối đa thu được là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : D
Ở vị trí C1 và C5 là giống nhau => có 4 vị trí thế monoclo là 1, 2 , 3, 4
=> có thể thu được 4 dẫn xuất halogen
Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:
-
A.
30%
-
B.
50%
-
C.
80%
-
D.
40%.
Đáp án : C
+) nCO2 = 0, 5mol; nH2O = 0,6 mol > nCO2 => X là ankan
+) nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
+) Số C trong X = 0,5: 0,1 = 5 => H%
nC5H12 = 0,5mol
nCO2 = 0,5mol; nH2O = 0,6 mol > nCO2 => X là ankan
nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
Số C trong X = 0,5: 0,1 = 5
Số H trong X= (2. 0,6) : 0,1 = 12 => X là isopentan dư
\(H\% = \dfrac{{0,5 - 0,1}}{{0,5}}.100\% = 80\% \)
Khi crackinh hoàn toàn 1 thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
-
A.
C6H14
-
B.
C3H8
-
C.
C4H10
-
D.
C5H12
Đáp án : D
+) BTKL : mX= mY
+) MX = 3MY
+) MX = 72 <=> 14n +2 =72 => n = 5
\(BTKL:\,\,{m_X} = {m_Y}\)
\({V_Y} = 3{V_X} = > {n_Y} = 3{n_X}\)
\( < = > \frac{{{m_Y}}}{{{M_Y}}} = 3.\frac{{{m_X}}}{{{M_X}}} < = > {M_X} = 3{M_Y}\)
Mặt khác MY = 24 => MX = 72 = 14n + 2 <=> n=5
X là C5H12
Chất nào sau đây có thể được điều chế metan bằng một phản ứng (giả sử các chất vô cơ cần thiết và điều kiện có đủ)?
-
A.
CH3Cl
-
B.
C2H6
-
C.
C3H8
-
D.
Cả ba chất trên
Đáp án : C
Chất có thể điều chế metan bằng một phản ứng là C3H8
\({C_3}{H_8}\xrightarrow{{crackinh}}C{H_4} + {C_2}{H_4}\)
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
-
A.
isopentan
-
B.
2, 2-đimetylpropan
-
C.
neopentan
-
D.
pentan
Đáp án : A
+) Bảo toàn khối lượng cho A: mA = mC +mH
=> nA
+) Từ số mol của A, CO2 và H2O => CTPT của A
+) Từ các CTCT của A, xét CTCT có khả năng tạo 4 dẫn xuất monoclo
nCO2 = 0,05 mol
nH2O = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng cho A ta có:
mA = mC +mH =0,05*12+0,06*2=0,72 gam
=> nA = 0,01 mol
${C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O$
0,01 0,05 0,06
=> x = 0,05/0,01 = 5
=> y = 0,06 . 2/0,01 = 12
Vậy CTPT của A là: C5H12
Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (isopentan)
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
CH2=CH-CH=CH2
-
B.
CH3-CH=CH-CH=CH2
-
C.
CH3-CH = C(CH3)2
-
D.
CH2=CH-CH2-CH3
Đáp án : B
Những chất có đồng phân cis – trans là: CH3-CH=CH-CH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
8,96.
-
B.
17,92
-
C.
15,68.
-
D.
13,44.
Đáp án : B
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8 mol
=> V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Cho 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau và propen sục qua nước brom dư thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 2,1 gam. Đốt cháy lượng khí còn lại thì thu được một lượng CO2 và 3,24 gam nước. Xác định công thức của hai ankan
-
A.
CH4 và C2H6
-
B.
C2H6 và C3H8
-
C.
C3H8 và C4H10
-
D.
C4H10 và C5H12
Đáp án : B
+) Khối lượng bình nước brom tăng chính bằng khối lượng propen.
=> mpropen = 2,1 gam=> npropen = 0,05 mol
=> nankan = 0,05 mol
+) Gọi CTPT chung của 2 ankan là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\)
\(\begin{gathered}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O \hfill \\ \overline n + 1 = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{ankan}}}} = 3,6 = > \overline n = 2,6 \hfill \\ \end{gathered} \)
Ta có khối lượng bình brom tăng lên 2,1 gam.
=> mpropen = 2,1 gam.
=> npropen =2,1/42=0,05 mol.
=> nankan = 0,05 mol.
Gọi CTPT chung của ankan là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\)
\(\begin{gathered}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O \hfill \\\overline n + 1 = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{ankan}}}} = 3,6 = > \overline n = 2,6 \hfill \\ \end{gathered} \)
Hai ankan là C2H6 và C3H8
Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (ở điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm chính là
-
A.
3-metylbutan-1-ol.
-
B.
3-metylbutan-2-ol.
-
C.
2-metylbutan-1-ol.
-
D.
2-metylbutan-2-ol.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop: Cộng HX vào liên kết đôi C=C thì H sẽ cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có ít H hơn) và X sẽ cộng vào nguyên tử C có bậc cao hơn (có nhiều nguyên tử H hơn)
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankađien thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 45 gam kết tủa. V có giá trị là
-
A.
6,72 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
4,48 lít
-
D.
3,36 lít
Đáp án : D
Gọi CTPT của ankadien là CnH2n-2
+) CnH2n-2 + \(\frac{{3n - 1}}{2}\) O2 → nCO2 + (n-1) H2O
\(\begin{array}{l}{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 25,2\\{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,45(mol)\\ \to {n_{{H_2}O}}\\{n_{ankadien}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\end{array}\)
Gọi CTPT của ankadien là CnH2n-2
+) CnH2n-2 + \(\frac{{3n - 1}}{2}\) O2 → nCO2 + (n-1) H2O
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 25,2\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,45(mol)\)
\(\begin{array}{l} \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{25,2 - 0,45.44}}{{18}} = 0,3(mol)\\{n_{ankadien}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,15(mol)\\V = 0,15.22,4 = 3,36(l)\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon A thu được y mol H2O và z mol CO2, trong đó z – y = x. Công thức tổng quát của A là
-
A.
CnH2n-2.
-
B.
CnH2n
-
C.
CnH2n+2.
-
D.
CnH2n-6
Đáp án : A
+ Đốt cháy CnH2n+2 thu được nH2O – nCO2 = nA
+ Đốt cháy CnH2n thu được nCO2 = nH2O
+ Đốt cháy CnH2n-2 thu được nCO2 – nH2O = nA => z – y = x
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C3H4 và C4H6
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C2H2 và C4H6
-
D.
C2H2 và C3H4
Đáp án : C
+) mbình tăng = mCO2 + mH2O
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) số C trung bình = nCO2 / nankin => trong X có C2H2
Vì hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ 1 : 3 => xét 2 TH
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
nCaCO3 = 0,2 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam => mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam => nH2O = 0,12 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 => trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
=> Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 => n = 2,67 (loại)
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
=> Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 => n = 4 => ankin còn lại là C4H6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng . Giá trị của m là
-
A.
2 gam
-
B.
4 gam
-
C.
10 gam
-
D.
2,08 gam
Đáp án : D
+) Hidrocacbon là C2H2
+) BTNT C: 2n ankin = nCO2
Hidrocacbon là C2H2 (vì M < Mkk; nBr2 = 2nankin)
nBr2 = 0,16 mol; nCO2 = 0,16 mol=> nankin = 0,08 mol
m = 0,08.26 = 2,08 gam
Sục 0,672 lít khí propin ở đktc qua 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
2,94 gam
-
B.
3,6 gam
-
C.
1,33 gam
-
D.
7,2 gam
Đáp án : A
Xem lại phản ứng cộng của ankin
nC3H4 = 0,03 mol, nAgNO3 = 0,02
CH3–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3
0,03 0,02
=> C3H4 dư, AgNO3 hết
=> nkết tủa = nAgNO3 = 0,02 mol => m = 0,02.147 = 2,94 gam
Một hiđrocacbon A mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB – MA = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X có thể là
-
A.
\(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C \equiv CH\)
-
B.
\(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C \equiv CH\)
-
C.
\(CH \equiv C - CH(C{H_3}) - C \equiv CH\)
-
D.
\(C{H_3} - C{H_2} - C \equiv C - C \equiv CH\)
Đáp án : A
C6H6 → C6H6-xAgx
MB – MA = 78 + 107x – 78 = 214 => x
A mạch thẳng tạo kết tủa với AgNO3 => A có liên kết ba đầu mạch
C6H6 → C6H6-xAgx
MB – MA = 78 + 107x – 78 = 214 => x = 2
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
-
A.
28,71.
-
B.
14,37.
-
C.
13,56.
-
D.
15,18.
Đáp án : C
+) Bảo toàn khối lượng: mY = mX => nY
+) ${{n}_{{{H}_{2}}}}$phản ứng = nX – nY
Gọi x và y là số mol C2H2 và C4H4 trong Y
Ta có: nY = nC2H2 + nC4H4 + nZ => PT (1)
Bảo toàn số mol π: ${{n}_{\pi \,({{C}_{2}}{{H}_{2}})}}+{{n}_{\pi \,({{C}_{4}}{{H}_{4}})}}=\sum{{{n}_{\pi \,trong\,X}}}-{{n}_{\pi \,trong\,Z}}$ => PT (2)
=> x; y
${{n}_{{{C}_{2}}A{{g}_{2}}}}={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}};\,\,{{n}_{{{C}_{4}}{{H}_{3}}Ag}}={{n}_{{{C}_{4}}{{H}_{4}}}}$ => m
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 6,56 gam
Vì $\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}}}$phản ứng = nX – nY = 0,16 mol => H2 phản ứng hết
Gọi x và y là số mol C2H2 và C4H4 trong Y
Ta có: nY = nC2H2 + nC4H4 + nZ => x + y = 0,15 – 0,08 = 0,07 (1)
Bảo toàn số mol π: ${{n}_{\pi \,({{C}_{2}}{{H}_{2}})}}+{{n}_{\pi \,({{C}_{4}}{{H}_{4}})}}=\sum{{{n}_{\pi \,trong\,X}}}-{{n}_{\pi \,trong\,Z}}$
=> 2x +3y = 0,06.2 + 0,09.3 – 0,16 – 0,05 = 0,18 mol (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,03 mol; y = 0,04 mol
${{n}_{{{C}_{2}}A{{g}_{2}}}}={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{{{C}_{4}}{{H}_{3}}Ag}}={{n}_{{{C}_{4}}{{H}_{4}}}}=0,04\,mol$
=> m = 0,03.240 + 0,04.159 = 13,56 gam
Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là
-
A.
C3H4 và 10%
-
B.
C3H4 và 90%
-
C.
C3H8 và 20%
-
D.
C4H6 và 30%
Đáp án : A
+) Giả sử hỗn hợp sau có 30 lít CO2; 20 lít H2O và 50 lít O2 dư.
Vì \({V_{C{O_2}}} > {V_{{H_2}O}}\)=> ankin.
=> \({V_A} = {V_{{H_2}O}} - {V_{C{O_2}}} = 10(lit)\)
=> A có số C \( = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_A}}}\)
+) Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
\(\begin{gathered}{V_{{O_2}(pu)}} = \frac{1}{2}(2{V_{C{O_2}}} + {V_{{H_2}O}}) \hfill \\\to {V_{{O_2}(bd)}} = {V_{{O_2}(du)}} + {V_{{O_2}(pu)}} \hfill \\\% {V_A} = \frac{{{V_A}}}{{{V_{hh}}}}.100\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Giả sử hỗn hợp sau có 30 lít CO2; 20 lít H2O và 50 lít O2 dư.
Vì \({V_{C{O_2}}} > {V_{{H_2}O}}\)=> ankin.
=> \({V_A} = {V_{{H_2}O}} - {V_{C{O_2}}} = 10(lit)\)
=> A có số C \( = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_A}}} = 3\)
A là C3H4
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
\(\begin{gathered}{V_{{O_2}(pu)}} = \frac{1}{2}(2{V_{C{O_2}}} + {V_{{H_2}O}}) = 40(lit) \hfill \\ \to {V_{{O_2}(bd)}} = 90(lit) \hfill \\ \end{gathered} \)
Hỗn hợp ban đầu gồm 90 lít O2 và 10 lít C3H4
\(\% {V_{{C_3}{H_4}}} = \frac{{10}}{{100}}.100\% = 10\% \)
Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :
-
A.
6% ; bằng 1.
-
B.
6 % ; nhỏ hơn 1.
-
C.
6 % ; lớn hơn 1.
-
D.
94 % ; nhỏ hơn 1.
Đáp án : C
CH4 CO2 (1) ; C3H8 3CO2 (2) ; CO CO2 (3)
x x y 3y z z
Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ :
+) \({\overline M _A} = \dfrac{{16x + 44y + 28z}}{{x + y + z}} => \dfrac{{16(x + z) + 44y}}{{x + y + z}}\)
Mặt khác
\({M_{{N_2}}} = 28\,\,gam/mol\) nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với N2 hay \(\dfrac{{\overline M {}_A}}{{{M_{{N_2}}}}} > 1.\)
Đặt số mol của metan, propan và cacbon (II) oxit lần lượt là x, y, z
Sơ đồ phản ứng :
CH4 CO2 (1) ; C3H8 3CO2 (2) ; CO CO2 (3)
x x y 3y z z
Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ :
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A là :
\({\overline M _A} = \dfrac{{16x + 44y + 28z}}{{x + y + z}} > \dfrac{{16(x + z) + 44y}}{{x + y + z}} = \dfrac{{16.7,7 + 44.6}}{{13,7}} = 28,3\,\,gam/mol\)
Mặt khác
\({M_{{N_2}}} = 28\,\,gam/mol\) nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với N2 hay \(\dfrac{{\overline M {}_A}}{{{M_{{N_2}}}}} > 1.\)
Đốt chay hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỷ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7O2N
-
B.
C3H7O2N
-
C.
C3H9O2N
-
D.
C4H9N
Đáp án : A
+) Gọi số mol CO2 và N2 là a, b.
Lập hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\\\dfrac{{44a + 28b}}{{(a + b)}} = 20,4.\,\,2\end{array} \right. = > a,b\)
+) nCO2+ nN2+ nH2O= 6,16: 22,4 = 0,6 mol
+) nC = nCO2 = 0,2 mol
+) nH = 2nH2O =0,7 mol
+) nN = 2nN2 = 0,1 mol
+) BTNT O => nO(X)
+) Tìm CTPT của X
+) Gọi số mol CO2 và N2 là a, b.
Lập hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\\\dfrac{{44a + 28b}}{{(a + b)}} = 20,4.\,\,2\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,05\end{array} \right.\)
+) nCO2 + nN2 + nH2O= 6,16: 22,4 = 0,6 mol => nH2O = 0,35 mol
+) nC = nCO2 = 0,2 mol
+) nH = 2nH2O = 0,7 mol
+) nN = 2nN2 = 0,1 mol
+) BTNT (O) => nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,2 mol
nC: nH: nO: nN= 0,2: 0,7: 0,2: 0,1= 2: 7: 2: 1
Vậy CTPT của X là C2H7O2N
Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
1 : 3
Đáp án : A
+) Kết tủa B là Al(OH)3 => trong dung dịch A chỉ chứa Ca(AlO2)2
+) Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(AlO2)2
+) Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3 = nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2
+) Đốt cháy khí C (C2H2 và CH4) thu được CO2 => bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2
+) Sục CO2 vào dung dịch A : Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì ${n_{Ca\left( {AlO2} \right)2}} < {\rm{ }}\frac{{{n_{CO2}}}}{2}$ => phản ứng tính theo Ca(AlO2)2 => nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2 => nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2)
(1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
(3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
Kết tủa B là Al(OH)3 => trong dung dịch A chỉ chứa Ca(AlO2)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(AlO2)2 = y mol
Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3 = nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 => nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y
Đốt cháy khí C (C2H2 và CH4) thu được CO2 => bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y
Sục CO2 vào dung dịch A : Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì ${n_{Ca\left( {AlO2} \right)2}} = {\rm{ }}y{\rm{ }} < {\rm{ }}\frac{{{n_{CO2}}}}{2} = {\rm{ }}\frac{{3x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y}}{2} = 1,5x + y$ => phản ứng tính theo Ca(AlO2)2
=> nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2 => nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) => 4x – 2y = 2y
=> x = y => tỉ lệ x : y = 1 : 1
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1