Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 3
Đề bài
Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
-
A.
ZnSO4 và Mg.
-
B.
CuSO4 và Ag
-
C.
CuCl2 và Al.
-
D.
CuSO4 và Fe
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
-
A.
quỳ tím ẩm.
-
B.
dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
dung dịch Ba(OH)2.
-
D.
cả A, B, C đều đúng.
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:
-
A.
Cu
-
B.
Al
-
C.
Pb
-
D.
Ba
Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na2SO4 , HCl , H2SO4 loãng , người ta dùng :
-
A.
Qùi tím
-
B.
Qùi tím và dd BaCl2
-
C.
Qùi tím và Fe
-
D.
dd BaCl2 và dd AgNO3
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
-
A.
NaOH, MgSO4
-
B.
KCl, Na2SO4
-
C.
CaCl2, NaNO3
-
D.
ZnSO4, H2SO4
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
-
A.
Mg
-
B.
CaCO3
-
C.
Cu
-
D.
Na2SO3.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
-
A.
CaCO3
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
CaCl2
Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là
-
A.
SO2
-
B.
Na2O
-
C.
CuO
-
D.
CaO
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
-
A.
Fe
-
B.
Fe2O3
-
C.
SO2
-
D.
Mg(OH)2.
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
-
A.
Trên 2%
-
B.
Từ 0,01 - 2%
-
C.
Từ 2% đến 5%
-
D.
Trên 5%
Oxit nào sau đây là oxit bazơ ?
-
A.
CrO3.
-
B.
Al2O3
-
C.
Cr2O3.
-
D.
MgO.
Trong các phân bón hóa học sau: CO(NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4; (NH4)2HPO4 thì phân bón nào có hàm lượng đạm lớn nhất?
-
A.
CO(NH2)2
-
B.
NH4NO3
-
C.
(NH4)2SO4
-
D.
(NH4)2HPO4
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Phương trình nào sau đây là sai?
-
A.
Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 + H2O
-
B.
H2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + 2H2O
-
C.
H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
-
D.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
-
A.
Na2CO3
-
B.
KCl
-
C.
NaOH
-
D.
NaNO3
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Là kim loại rất cứng
-
B.
Là kim loại rất mềm
-
C.
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
-
D.
Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
-
B.
bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
-
C.
không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
-
D.
không xảy ra hiện tượng gì.
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
-
A.
MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
-
B.
MgO, CaO, CuO, FeO.
-
C.
SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
-
D.
CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Sục 3,36 (l) \(C{O_2}\)vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được a(g)\(CaC{O_3}\)kết tủa.Giá trị của a là:
-
A.
10 gam.
-
B.
15 gam.
-
C.
20 gam.
-
D.
25 gam.
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
-
A.
100 ml
-
B.
40ml
-
C.
30 ml
-
D.
25 ml
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
-
A.
BaCl2
-
B.
Ba3(PO4)2
-
C.
BaCO3
-
D.
BaSO4
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
-
A.
600.
-
B.
900
-
C.
300
-
D.
200
-
A.
ZnO
-
B.
Zn
-
C.
Zn(OH)2
-
D.
ZnS
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dd HCl dư thư được dd A và 0,672 lít khí ở đktc.Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
-
A.
10,3 gam
-
B.
10,33 gam
-
C.
30 gam
-
D.
13 gam
Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:
-
A.
Niken
-
B.
Canxi
-
C.
Nhôm
-
D.
Sắt
Cho các kim loại sau: Fe, Ag, Hg, Zn. Số kim loại có thể dùng để điều chế Cu bằng phản ứng với dung dịch CuSO4 là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là
-
A.
100%
-
B.
85%
-
C.
80%
-
D.
75%
Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
-
A.
2,7 gam.
-
B.
4,05 gam.
-
C.
5,40 gam.
-
D.
6,75 gam.
Cho 3,6 gam Mg, Al vào dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng thu được V (l) khí ở đktc. Hỏi V nằm trong khoảng nào?
-
A.
3,36 (l) < \(V\) < 4,48(l)
-
B.
0,448 (l) < \(V\) < 0,336 (l)
-
C.
4,48 (l) < \(V\) < 6,72 (l)
-
D.
2,24 (l) < \(V\) < 3,36 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
-
A.
27 gam
-
B.
24 gam
-
C.
30 gam
-
D.
25,8 gam
Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho toàn bộ khí CO2 thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 47,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Xác định CTHH của muối cacbonat
-
A.
MgCO3
-
B.
BaCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
CaCO3
Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Lời giải và đáp án
Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
-
A.
ZnSO4 và Mg.
-
B.
CuSO4 và Ag
-
C.
CuCl2 và Al.
-
D.
CuSO4 và Fe
Đáp án : B
KL + muối → muối mới + KL mới
Điều kiện xảy ra phản ứng là : Từ KL Mg trở về sau KL đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối (KL đẩy đứng trước kim loại trong dd muối)
CuSO4 + Ag không xảy ra vì Ag là KL đứng sau Cu trong dãy điện hóa
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
-
A.
quỳ tím ẩm.
-
B.
dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
dung dịch Ba(OH)2.
-
D.
cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta có thể dùng:
- Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu
- Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Đáp án : C
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học
Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:
-
A.
Cu
-
B.
Al
-
C.
Pb
-
D.
Ba
Đáp án : D
Kim loại càng đứng đầu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì hoạt động càng mạnh
Ba là kim loại hoạt động mạnh nhất trong các kim loại trên
Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Những oxit bazơ có khả năng tạo thành bazơ là oxit bazơ tan được trong nước
Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học Al tác dụng với axit và dung dịch bazơ tan tạo khí.
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑.
3CuCl2 + 2Al → 3Cu + 2AlCl3.
3H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑.
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.
H2O không tác dụng với Al vì Al có lớp oxit bền bảo vệ.
Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na2SO4 , HCl , H2SO4 loãng , người ta dùng :
-
A.
Qùi tím
-
B.
Qùi tím và dd BaCl2
-
C.
Qùi tím và Fe
-
D.
dd BaCl2 và dd AgNO3
Đáp án : B
Lấy mẫu thử của 3 dung dịch
Dùng quì tím
+ Na2SO4 không làm quì đổi màu
+ HCl và H2SO4 làm quì hóa đỏ
Dùng BaCl2 nhận biết HCl và H2SO4
+ không có hiện tượng là HCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4+ 2HCl
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
-
A.
NaOH, MgSO4
-
B.
KCl, Na2SO4
-
C.
CaCl2, NaNO3
-
D.
ZnSO4, H2SO4
Đáp án : A
Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau
Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau
=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:
2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
-
A.
Mg
-
B.
CaCO3
-
C.
Cu
-
D.
Na2SO3.
Đáp án : A
Khí nào có phân tử khối nhỏ hơn 29 (g/mol) thì nhẹ hơn không khí
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O
C. Cu + HCl không phản ứng
D. Na2S + 2HCl → CuCl2 + H2S↑
Trong 3 khí H2, CO2, H2S chỉ có khí H2 nhẹ hơn không khí
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
-
A.
CaCO3
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
CaCl2
Đáp án : B
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2
Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là
-
A.
SO2
-
B.
Na2O
-
C.
CuO
-
D.
CaO
Đáp án : C
Các oxit có khả năng tác dụng với nước
+ oxit bazơ của kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ MgO và BeO)
+ một số oxit axit
CuO không tác dụng được với nước
\(S{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}S{O_3}\)
\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)
\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
-
A.
Fe
-
B.
Fe2O3
-
C.
SO2
-
D.
Mg(OH)2.
Đáp án : C
SO2 là oxit axit nên không phản ứng được với HCl
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
-
A.
Trên 2%
-
B.
Từ 0,01 - 2%
-
C.
Từ 2% đến 5%
-
D.
Trên 5%
Đáp án : B
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
- Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
- Vậy phương án B đúng: từ 0,01 - 2%
Oxit nào sau đây là oxit bazơ ?
-
A.
CrO3.
-
B.
Al2O3
-
C.
Cr2O3.
-
D.
MgO.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức phân loại: oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit lưỡng tính
CrO3 là oxit axit; Al2O3 và Cr2O3 là oxit lưỡng tính; MgO là oxit bazo
Trong các phân bón hóa học sau: CO(NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4; (NH4)2HPO4 thì phân bón nào có hàm lượng đạm lớn nhất?
-
A.
CO(NH2)2
-
B.
NH4NO3
-
C.
(NH4)2SO4
-
D.
(NH4)2HPO4
Đáp án : A
Tính hàm lượng phần trăm N có trong các loại phân bón hóa học đó.
Hàm lượng N trong phân nào cao nhất thì phân đó giàu đạm nhất.
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã được học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49
Từ đó nhận biết được phương trình nào không xảy ra, hoặc viết sai.
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.
(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
(3) đúng
(4) đúng
Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng
Phương trình nào sau đây là sai?
-
A.
Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 + H2O
-
B.
H2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + 2H2O
-
C.
H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
-
D.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan và không tan.
A. Sai, sửa: 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O
B,C,D đúng
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
-
A.
Na2CO3
-
B.
KCl
-
C.
NaOH
-
D.
NaNO3
Đáp án : A
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CacO3 ↓ + 2NaOH
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Là kim loại rất cứng
-
B.
Là kim loại rất mềm
-
C.
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
-
D.
Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.
Đáp án : C
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
-
B.
bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
-
C.
không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
-
D.
không xảy ra hiện tượng gì.
Đáp án : A
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
-
A.
MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
-
B.
MgO, CaO, CuO, FeO.
-
C.
SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
-
D.
CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Đáp án : B
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố oxi
A. Chỉ có MgO là oxit
B. đúng
C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit
D. Chỉ có CaO, BaO là oxit
Sục 3,36 (l) \(C{O_2}\)vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được a(g)\(CaC{O_3}\)kết tủa.Giá trị của a là:
-
A.
10 gam.
-
B.
15 gam.
-
C.
20 gam.
-
D.
25 gam.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol CO2 theo công thức: nCO2(đktc) = V/22,4
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol CaCO3 theo số mol của CO2.
\({n_{C{O_2}}}(dktc) = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,15 → 0,15 (mol)
Theo PTHH ta có: nCaCO3 = nCO2 = 0,15 (mol)
⟹ mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = 0,15.100 = 15 (g)
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
-
A.
100 ml
-
B.
40ml
-
C.
30 ml
-
D.
25 ml
Đáp án : B
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và (x,y>0)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì nCO2= nH2O = nH2SO4 = ?
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{C_M}_{{H_2}S{O_4}}}} = ?\) lít
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và (x,y>0)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
mà \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol\) \( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02mol\)
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04\)
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
-
A.
BaCl2
-
B.
Ba3(PO4)2
-
C.
BaCO3
-
D.
BaSO4
Đáp án : A
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
-
A.
600.
-
B.
900
-
C.
300
-
D.
200
Đáp án : A
Bước 1: Đổi số mol H2SO4 theo công thức: nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H2SO4
Bước 3: Tính VNaOH = nNaOH : CM NaOH = ?
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Theo PTHH: nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 (mol)
⟹ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 (lít) = 600 (ml)
⟹ V = 600 ml
-
A.
ZnO
-
B.
Zn
-
C.
Zn(OH)2
-
D.
ZnS
Đáp án : B
C nhiệt phân sinh ra ZnO và H2O => C là Zn(OH)2
B tác dụng với KOH tạo thành Zn(OH)2 + KCl => B là ZnCl2
A tác dụng với HCl => ZnCl2 + H2 => A là Zn
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dd HCl dư thư được dd A và 0,672 lít khí ở đktc.Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
-
A.
10,3 gam
-
B.
10,33 gam
-
C.
30 gam
-
D.
13 gam
Đáp án : B
=> m Muối = 10,33 gam
Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:
-
A.
Niken
-
B.
Canxi
-
C.
Nhôm
-
D.
Sắt
Đáp án : C
+) 2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
+) ${n_R} = 2.\,\,{n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{1,08}}{R} = 2.\frac{{6,84}}{{2{\text{R}} + 96n}}\,$
Gọi kim loại R có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
Ta có: ${n_R} = \frac{{1,08}}{R}\,\,mol;\,\,{n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = \frac{{6,84}}{{2{\text{R}} + 96n}}\,\,mol$
Theo phản ứng: ${n_R} = 2.\,\,{n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{1,08}}{R} = 2.\frac{{6,84}}{{2{\text{R}} + 96n}}\,$
=> R = 9n
Ta có bảng sau:
Vậy R là kim loại Al
Cho các kim loại sau: Fe, Ag, Hg, Zn. Số kim loại có thể dùng để điều chế Cu bằng phản ứng với dung dịch CuSO4 là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Chỉ có kim loại đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học mới có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
Có 2 kim loại Fe, Zn.
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là
-
A.
100%
-
B.
85%
-
C.
80%
-
D.
75%
Đáp án : A
+) Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{2} > \frac{{{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}{1}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 mol ← 0,06 mol
+) nAl phản ứng (1) = nAl ban đầu – nAl dư
+) ${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}$phản ứng = 0,5.nAl phản ứng
${n_{Al}} = \frac{{6,48}}{{27}} = 0,24\,mol;\,\,{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1\,mol;\,\,{n_{{H_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,mol$
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{2} = \frac{{0,24}}{2} > \frac{{{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}{1} = 0,1$ => hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3
Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 mol ← 0,06 mol
=> nAl phản ứng (1) = nAl ban đầu – nAl dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol
=> ${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}$phản ứng = 0,5.nAl phản ứng = 0,1 mol
=> Hiệu suất phản ứng là H = $\frac{{0,1}}{{0,1}}.100\% $ = 100%
Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
-
A.
2,7 gam.
-
B.
4,05 gam.
-
C.
5,40 gam.
-
D.
6,75 gam.
Đáp án : A
PTHH: Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
$ = > {n_{A{\text{l}}}} = 2.{n_{F{e_2}{O_3}}}$
${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{8}{160}=0,05\,mol$
PTHH: Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
$ = > {n_{A{\text{l}}}} = 2.{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\,\, = > {m_{Al}} = 2,7\,\,gam$
Cho 3,6 gam Mg, Al vào dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng thu được V (l) khí ở đktc. Hỏi V nằm trong khoảng nào?
-
A.
3,36 (l) < \(V\) < 4,48(l)
-
B.
0,448 (l) < \(V\) < 0,336 (l)
-
C.
4,48 (l) < \(V\) < 6,72 (l)
-
D.
2,24 (l) < \(V\) < 3,36 (l)
Đáp án : A
* Giả sử hỗn hợp chỉ có Mg
* Giả sử hỗn hợp chỉ có Al
Tính lượng H2 mỗi trường hợp.
Vì hh ban đầu chứa cả Mg và Al nên: lượng H2 do Al tạo ra < lượng H2 thực tế < lượng H2 do Mg tạo ra
Biện luận chất rắn thu được theo tính toán với theo đề bài cho mỗi trường hợp để xem trường hợp nào thỏa mãn.
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
* Giả sử hỗn hợp chỉ có Mg ⟹ mMg = 36 (g) ⟹ \({n_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{M_{Mg}}}} = \frac{{3,6}}{{24}} = 0,15\,(mol)\)
Theo PTHH (1): nH2 = nMg = 0,15 (mol) ⟹ VH2(đktc) = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
* Giả sử hỗn hợp chỉ có Al \( \Rightarrow {n_{Al}} = \frac{{3,6}}{{27}} = \frac{2}{{15}}(mol)\)
Theo PTHH (2): nH2 = nFe = \({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2}.\frac{2}{{15}} = 0,2\,(mol)\)
⟹ VH2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Vậy khoảng giá trị của \(V\) là: 3,36 (l) < \(V\)<4,48 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
-
A.
27 gam
-
B.
24 gam
-
C.
30 gam
-
D.
25,8 gam
Đáp án : A
Tính được nBa(OH)2= nKOH= 0,2 mol; nBaSO3= 0,15 mol
Dung dịch Y + NaOH → Kết tủa →chứng tỏ Y có Ba(HSO3)2
Vậy sau phản ứng có các muối BaSO3, Ba(HSO3)2, KHSO3
(Không thể có K2SO3 hoặc kiềm dư vì chúng đối kháng với Ba(HSO3)2)
Các phương trình hóa học:
2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3+ 4SO2 (1)
SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (2)
2SO2 + Ba(OH)2 →Ba(HSO3)2 (3)
SO2+ KOH → KHSO3 (4)
→Tổng số mol SO2 → Số mol FeS2
Tính được nBa(OH)2= nKOH= 0,2 mol; nBaSO3= 0,15 mol
Dung dịch Y + NaOH → Kết tủa →chứng tỏ Y có Ba(HSO3)2
Vậy sau phản ứng có các muối BaSO3, Ba(HSO3)2, KHSO3
(Không thể có K2SO3 hoặc kiềm dư vì chúng đối kháng với Ba(HSO3)2)
Các phương trình hóa học:
2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3+ 4SO2 (1)
SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (2)
0,15 0,15 0,15 mol
2SO2 + Ba(OH)2 →Ba(HSO3)2 (3)
0,1 ← (0,2-0,15) mol
SO2+ KOH → KHSO3 (4)
0,2 0,2 mol
Tổng số mol SO2 là 0,15 + 0,1+ 0,2= 0,45mol
Theo PT (1): nFeS2= 0,5. nSO2=0,225 mol → mFeS2= 0,225. 120 = 27 gam
Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho toàn bộ khí CO2 thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 47,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Xác định CTHH của muối cacbonat
-
A.
MgCO3
-
B.
BaCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
CaCO3
Đáp án : A
Đặt công thức của muối cacbonat là MCO3.
Các PTHH:
MCO3 + 2 HCl →MCl2 + CO2↑ + H2O (1)
NaOH + CO2 → NaHCO3. (2)
a a a
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O. (3)
2b b b
Số mol NaOH: nNaOH = 0,5. 2 = 1 mol
Cho CO2 vào dung dịch NaOH có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: chỉ xảy ra pư (2). NaOHPƯ hết, CO2 có thể hết hoặc dư. Mọi tính toán theo NaOH
Theo(3): nNaHCO3 = nNaOH = 1(mol) => mNaHCO3 = 1 . 84 = 84(g) ≠ 47,8(g)=> loại
TH2: xảy ra cả (2) và (3). CO2 và NaOH đều hết. rắn thu được là 2 muối
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 tham gia ở phản ứng (2) và (3).
Theo phương trình và bài ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = a + 2b = 1\\{m_{muoi}} = 84a + 106b = 47,8\end{array} \right.\) => vô nghiệm => loại
TH3: xảy ra (3). CO2 hết, rắn sau pư là NaOHdư và Na2CO3
Gọi nCO2(3)= x(mol); nNaOHdư = y(mol)
Theo (3) nNaOHpư = 2nCO2(4)=2x(mol) ; nNa2CO3 = nCO2(4) = x(mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = 2x + y = 1\\\sum {m{\,_{ran}}\, = m{\,_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaO{H_{\,du}}}} = 106x + 40y = 47,8} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,4\end{array} \right.\)
→ nMCO3 = nCO2(3) = 0,3 (mol)
\({M_{MC{O_3}}} = \frac{{{m_{MC{O_3}}}}}{{{n_{MC{O_3}}}}} = \frac{{25,2}}{{0,3}} = 84 \Rightarrow {m_M} = 84 - 60 = 24\,(Mg)\)
→ Công thức muối: MgCO3
Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : A
Từ khối lượng bình tăng tính nCO2.
Từ nCO2 tính nFeCO3, dựa vào phương trình phản ứng kết hợp nO2 và nFe2O3 tìm ra công thức oxit sắt
nFe2O3 = 0,1, nO2 = 0,05 mol
Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 6,6 gam, nCO2 = 0,15 mol
FeCO3 → FeO + CO2.
0,15 0,15 ← 0,15
2FeO + 0,5O2 → Fe2O3. (1)
0,15 →0,0375 0,075
2FexOy + (3x – 2y)/2 O2 → xFe2O3. (2)
0,025.(3x – 2y)/2x ← 0,1 – 0,075 = 0,025
Từ (2) nO2 = 0,05 – 0,0375 = \(0,0125{\rm{ }} = \frac{{0,025.(3x - 2y)}}{{2x}}\)⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{1}{1}\)⟹ FeO