Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?

  • A.

    2.

  • B.

    3.        

  • C.

    4.        

  • D.

    5.

Câu 2 :

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

  • A.
    12
  • B.
    13
  • C.
    10
  • D.
    11
Câu 3 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

  • A.
    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.   
  • B.
    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    Na2SO4 + BaCl→ BaSO4 + 2NaCl.
  • D.
    2FeCO3 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O.
Câu 4 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

  • A.
    (b).       
  • B.
    (a). 
  • C.
    (d).       
  • D.
    (c).
Câu 5 :

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

  • A.
    [H+] < [CH3COO-].       
  • B.
    [H+] = 0,10M. 
  • C.
    [H+] < 0,10M.       
  • D.
    [H+] > [CH3COO-].
Câu 6 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

  • A.

    21.                    

  • B.

    15.                     

  • C.

    19.                     

  • D.

    8.

Câu 7 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

  • A.
    (NH4)2SO4
  • B.
    NH4NO2.         
  • C.
    CaCO3.            
  • D.
    NH4HCO3.
Câu 8 :

Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

  • A.
    H2SO3 → 2H+ + SO32-            
  • B.
    Na2S → 2Na+ + S2-
  • C.

    H2CO3 →2H+ + CO32-                     

  • D.

    H2SO4 \(\rightleftarrows \) 2H+ + SO42-

Câu 9 :

Các dạng thù hình quan trọng của P là

  • A.

    P trắng và P đen.

  • B.

    P trắng và P đỏ.

  • C.

    P đỏ và P đen.

  • D.

    P trắng, P đỏ và P đen.

Câu 10 :

Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư, người ta thu được các khí thoát ra gồm

  • A.

    N2, Cl2, O2

  • B.

    Cl2, SO2, CO2

  • C.

    N2, Cl2, H2.         

  • D.

    N2, H2.

Câu 11 :

Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là

  • A.

    10 ml

  • B.

    15 ml

  • C.

    20 ml

  • D.

    25 ml

Câu 12 :

Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :

  • A.

    HCl   

  • B.

    N2 

  • C.

    NH3+Cl-         

  • D.

    NH4Cl

Câu 13 :

Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

  • A.

    Giá trị pH tăng thì độ axit giảm

  • B.

    Giá trị pH tăng thì độ axit tăng

  • C.

    Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh

  • D.

    Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ

Câu 14 :

Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

  • A.

    CaCO3   

  • B.

    Ca3(PO4)2                            

  • C.

    Ca(OH)2                    

  • D.

    CaCl2  

Câu 15 :

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

  • A.
    2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.  
  • B.
    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.        
  • D.
    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Câu 16 :

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

  • A.
    Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
  • B.
    Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
  • C.
    Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
  • D.
    Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
Câu 17 :

Công thức tính độ điện li là:

  • A.

    $\alpha $= mchất tan / mdung dịch.

  • B.

    $\alpha $= mđiện li / mchất tan.

  • C.

    $\alpha $= nchất tan / nphân li.      

  • D.

    $\alpha $= nphân li / nchất tan.

Câu 18 :

Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?

  • A.

    NH4+

  • B.

    HCl

  • C.

    H3O+

  • D.

    NaOH

Câu 19 :

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

  • A.

    Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch

  • B.

    Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện

  • C.

    Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy

  • D.

    Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử

Câu 20 :

Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây

  • A.
    Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO, CuO, Ag                
  • B.
    OH- , CO32-, Na+, K+
  • C.
    HSO3- , HCO3-S2- , AlO2-                                   
  • D.
    CaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2
Câu 21 :

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

  • A.

    Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.

  • B.

    Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.

  • C.

    Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.

  • D.

    Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.

Câu 22 :

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

  • A.

    Tăng pH của đất.

  • B.

    Tăng khoáng chất cho đất.

  • C.

    Giảm pH của đất.       

  • D.

    Để môi trường đất ổn định.

Câu 23 :

Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :

  • A.

    V2 = 1000V1.

  • B.

    V2 = 999V1.

  • C.

    V2 = 3V1.

  • D.

    V1 = 1000V2

Câu 24 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A.

    0,01 và 0,03.

  • B.

    0,01 và 0,01.

  • C.

    0,03 và 0,02.  

  • D.

    0,02 và 0,01.

Câu 25 :

Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

  • A.
    19,2 gam 
  • B.
    20,1 gam 
  • C.
    27,0 gam 
  • D.
    20,7 gam 
Câu 26 :

Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A.

    Dung dịch NaCl.         

  • B.

    Dung dịch NaOH.         

  • C.

    Dung dịch ancol etylic

  • D.

    Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 27 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

  • A.

    Fe 

  • B.

    Al   

  • C.

    Zn

  • D.

    Mg

Câu 28 :

Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là

  • A.
    13,5 gam                         
  • B.
    15,98 gam                  
  • C.
    18,15 gam                  
  • D.
    16,6 gam
Câu 29 :

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là

  • A.

    240; 1,864

  • B.

    80; 1,864

  • C.

    240; 2,330

  • D.

    80; 2,330

Câu 30 :

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là      

  • A.

    98,20.          

  • B.

    97,20.

  • C.

    98,75.

  • D.

    91,00.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?

  • A.

    2.

  • B.

    3.        

  • C.

    4.        

  • D.

    5.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

Nấc 1: H3PO4 $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + H2PO4-

Nấc 2: H2PO4- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + HPO42-

Nấc 3: HPO42- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + PO43-

=> trong dung dịch axit photphoric có 4 loại ion

Câu 2 :

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

  • A.
    12
  • B.
    13
  • C.
    10
  • D.
    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ số mol của Ba(OH)2 và NaOH \( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}}\)

\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{] = }}\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{0,3}}\)

Mà [OH-].[H+] = 10-14

\( \to [{H^ + }] \to pH\)

Lời giải chi tiết :

\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,2.0,05 = 0,01\,\,mol\)

\( \to {n_{OH - }} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 2.0,01 + 0,01 = 0,03\,\,mol\)

\( \to [O{H^ - }] = \dfrac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1\,\,M\)

Mà [OH-].[H+] = 10-14

\( \to [{H^ + }] = \dfrac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,1}} = {10^{ - 13}}\)

\( \to pH =  - \log {10^{ - 13}} = 13\)  

Câu 3 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

  • A.
    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.   
  • B.
    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    Na2SO4 + BaCl→ BaSO4 + 2NaCl.
  • D.
    2FeCO3 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, tạo ra các sản phẩm mới.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng: 2FeCO3 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O là phản ứng oxi hóa khử, không phải pư trao đổi, vì số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi

Câu 4 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

  • A.
    (b).       
  • B.
    (a). 
  • C.
    (d).       
  • D.
    (c).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc.

Lời giải chi tiết :

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.

2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Câu 5 :

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

  • A.
    [H+] < [CH3COO-].       
  • B.
    [H+] = 0,10M. 
  • C.
    [H+] < 0,10M.       
  • D.
    [H+] > [CH3COO-].

Đáp án : C

Phương pháp giải :

CH3COOH là chất điện li yếu nên trong dung dịch CH3COOH Co (M), bỏ qua sự điện li của nước thì ta luôn có:[CH3COO-] = [H+] < Co

Lời giải chi tiết :

CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên lượng CH3COOH phân li nhỏ hơn 0,1M.

Vậy ta có các đánh giá đúng:

[H+] < 0,1M

[H+] = [CH3COO-]

Câu 6 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

  • A.

    21.                    

  • B.

    15.                     

  • C.

    19.                     

  • D.

    8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Coi Fe và S trogn 1 chất có tổng số oxi hóa là 0

+) Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

+) Viết quá trình cho - nhận e => xác định hệ số cân bằng

Lời giải chi tiết :

Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0

$\begin{align}& {{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & \,\,1.|{{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}\to \,\,\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,2\overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,15e \\ & 5.|\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,+\,\,3e\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align}$

=> PTHH:  FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

=> hệ số của HNO3 là 8

Câu 7 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

  • A.
    (NH4)2SO4
  • B.
    NH4NO2.         
  • C.
    CaCO3.            
  • D.
    NH4HCO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường dùng bột nở có thành phần hóa học chính là NH4HCO3.

NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NH3 + CO2 + H2O

Câu 8 :

Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

  • A.
    H2SO3 → 2H+ + SO32-            
  • B.
    Na2S → 2Na+ + S2-
  • C.

    H2CO3 →2H+ + CO32-                     

  • D.

    H2SO4 \(\rightleftarrows \) 2H+ + SO42-

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn ta sử dụng mũi tên một chiều

Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn ta sử dụng mũi tên hai chiều

Lời giải chi tiết :

A sai vì H2SO3 là chất điện li yếu, phải sử dụng mũi tên hai chiều

B đúng vì Na2S là chất điện li mạnh

C sai. H2CO\(\rightleftarrows \) H2O + CO2

D sai vì H2SO4 là 1 axit mạnh, phải sử dụng mũi tên một chiều

Câu 9 :

Các dạng thù hình quan trọng của P là

  • A.

    P trắng và P đen.

  • B.

    P trắng và P đỏ.

  • C.

    P đỏ và P đen.

  • D.

    P trắng, P đỏ và P đen.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2 dạng thù hình quan trọng của P là P trắng và P đỏ

Câu 10 :

Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư, người ta thu được các khí thoát ra gồm

  • A.

    N2, Cl2, O2

  • B.

    Cl2, SO2, CO2

  • C.

    N2, Cl2, H2.         

  • D.

    N2, H2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các khí bị giữ lại trong dd là các khí có khả năng phản ứng với NaOH

Lời giải chi tiết :

Các khí bị giữ lại trong dung dịch NaOH là: Cl2, SO2, CO2

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

=> 2 khí thoát ra là N2 và H2

Câu 11 :

Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là

  • A.

    10 ml

  • B.

    15 ml

  • C.

    20 ml

  • D.

    25 ml

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính \({n_{{H^ + }}} \to {n_{O{H^ - }}} \to {n_{NaOH}} \to V\)

Lời giải chi tiết :

\({n_{HCl}} = 0,01.1 = 0,01\,\,mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01.0,5 = 0,005\,\,mol \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01 + 2.0,005 = 0,02\,\,mol\)

PTHH:

\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)

Theo phương trình: \({n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,02\,\,mol\)

\( \to {n_{NaOH}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,02\,\,mol \to {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,02}}{1} = 0,02\) lít = 20 ml

Câu 12 :

Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :

  • A.

    HCl   

  • B.

    N2 

  • C.

    NH3+Cl-         

  • D.

    NH4Cl

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 khí  + HClkhí → NH4Cl  (khói trắng)

Câu 13 :

Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

  • A.

    Giá trị pH tăng thì độ axit giảm

  • B.

    Giá trị pH tăng thì độ axit tăng

  • C.

    Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh

  • D.

    Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng vì pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng => độ axit giảm

C. pH < 7 là môi trường axit => quỳ hóa đỏ

D. pH > 7 là môi trường bazơ => quỳ hóa xanh

Câu 14 :

Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

  • A.

    CaCO3   

  • B.

    Ca3(PO4)2                            

  • C.

    Ca(OH)2                    

  • D.

    CaCl2  

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2 (quặng photphorit)

Câu 15 :

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

  • A.
    2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.  
  • B.
    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.        
  • D.
    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nắm được cách chuyển đổi từ phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn

Lời giải chi tiết :

Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

OH- + H+ → H2O

A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH- + H+ → H2O

D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Câu 16 :

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

  • A.
    Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
  • B.
    Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
  • C.
    Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
  • D.
    Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền

Câu 17 :

Công thức tính độ điện li là:

  • A.

    $\alpha $= mchất tan / mdung dịch.

  • B.

    $\alpha $= mđiện li / mchất tan.

  • C.

    $\alpha $= nchất tan / nphân li.      

  • D.

    $\alpha $= nphân li / nchất tan.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công thức tính độ điện li là $\alpha $ = nphân li / nchất tan

Câu 18 :

Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?

  • A.

    NH4+

  • B.

    HCl

  • C.

    H3O+

  • D.

    NaOH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Theo A-rê-ni-ut, axit là chất phân li ra H+ => HCl là axit

Câu 19 :

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

  • A.

    Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch

  • B.

    Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện

  • C.

    Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy

  • D.

    Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Câu 20 :

Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây

  • A.
    Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO, CuO, Ag                
  • B.
    OH- , CO32-, Na+, K+
  • C.
    HSO3- , HCO3-S2- , AlO2-                                   
  • D.
    CaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ghi nhớ lại TCHH của HCl

+ làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

+ tác dụng với oxit bazo, bazo

+ Tác dụng với kim loại (đứng trước H)

+ Tác dụng với muối

Lời giải chi tiết :

A có Ag không phản ứng với HCl

B có Na+, K+ không tác dụng với HCl

C phản ứng hết với HCl

D có NaCl không phản ứng

Câu 21 :

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

  • A.

    Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.

  • B.

    Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.

  • C.

    Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.

  • D.

    Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết độ điện li $\alpha $

Lời giải chi tiết :

A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ $[{H^ + }{\text{]}}$ giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.

B đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.

C đúng vì SGK 11NC – trang 9

D đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+.

pH = 3 → $[{H^ + }{\text{]}}$= 0,001M

$\alpha $ = (CHCOOH đã phân li/CHCOOH ban đầu).100% =$\frac{{0,001}}{{0,007}}.100\% $ = 14,29%

Câu 22 :

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

  • A.

    Tăng pH của đất.

  • B.

    Tăng khoáng chất cho đất.

  • C.

    Giảm pH của đất.       

  • D.

    Để môi trường đất ổn định.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nhớ vôi có tính kiềm => tác dụng được với axit

Lời giải chi tiết :

Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 => môi trường đất ổn định

Câu 23 :

Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :

  • A.

    V2 = 1000V1.

  • B.

    V2 = 999V1.

  • C.

    V2 = 3V1.

  • D.

    V1 = 1000V2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: Vtrước – Vsau = Vtrước.(10x1 – x2 – 1)

Lời giải chi tiết :

Thể tích nước thêm vào = V2 = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10x1 – x2 – 1)

=> V2 = V1.(1012 – 9 – 1)  => V2 = 999V1

Câu 24 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A.

    0,01 và 0,03.

  • B.

    0,01 và 0,01.

  • C.

    0,03 và 0,02.  

  • D.

    0,02 và 0,01.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích có PT(1)

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} $ => PT (2)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} {\text{ = > 2,59 = 0,01}}{\text{.24 + 0,03}}{\text{.23 + x}}{\text{.35,5 + y}}{\text{.95 (2)}}$

- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

Câu 25 :

Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

  • A.
    19,2 gam 
  • B.
    20,1 gam 
  • C.
    27,0 gam 
  • D.
    20,7 gam 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng phản ứng:

NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O

- Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O

Theo PTHH: nNaNO2 = nN2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol

=> mNaNO2 = 0,3.69 = 20,7 gam

Câu 26 :

Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A.

    Dung dịch NaCl.         

  • B.

    Dung dịch NaOH.         

  • C.

    Dung dịch ancol etylic

  • D.

    Dung dịch Ba(OH)2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta dùng NaOH vì

 

NH4Cl

Na2SO4

Ba(HCO3)2

NaOH

Tạo khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Câu 27 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

  • A.

    Fe 

  • B.

    Al   

  • C.

    Zn

  • D.

    Mg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi nNO = x mol; nNO2 =  y mol => nhỗn hợp khí = PT(1)

$\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$ => PT(2)

+) Viết quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e: ne cho  = ne nhận = 3.nNO + nNO2 

=> mối liên hệ M và n

Lời giải chi tiết :

Gọi nNO = x mol; nNO2 =  y mol

=> nhỗn hợp khí = x + y = 0,4 mol  (1)

$\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,3

Quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}& \overset{0}{\mathop{M}}\,\to \overset{+n}{\mathop{M}}\,\,+\,ne;\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 3}e\to \overset{+2}{\mathop{\,N}}\,O \\ &                \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 1}e\to \overset{+4}     {\mathop{\,N}}\,{{O}_{2}} \\ \end{align}$

Bảo toàn e: ne cho  = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 0,6

$=>\,\,\frac{5,4}{M}.n=0,6\,\,=>\,\,M=9n$

Với n = 3 => M = 27 => M là Al

Câu 28 :

Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là

  • A.
    13,5 gam                         
  • B.
    15,98 gam                  
  • C.
    18,15 gam                  
  • D.
    16,6 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quy đổi X thành Fe và O

Bảo toàn Fe => nFe(X) =?

Bảo toàn khối lượng có mO => nO

Khi cho X + HNO3 thì :

 Fe → Fe+3 + 3e                                       O + 2e → O-2

 Fe → Fe+2 + 2e                                      N+5 + 3e → N+2

Lời giải chi tiết :

Quy đổi X thành Fe và O

Bảo toàn Fe thì nFe(X) =4,2 : 56 = 0,075 mol

Bảo toàn khối lượng có mO = mX – mFe= 5,32 – 4,2 = 1,12 g => nO = 0,07 mol

Khi cho X + HNO3 thì :

 Fe → Fe+3 + 3e                                       O + 2e → O-2

 Fe → Fe+2 + 2e                                      N+5 + 3e → N+2

Đặt Fe+2 : x mol và Fe+3 : y mol

Bảo toàn e có 2x + 3y = 2nO + 3nNO → 2x+ 3y = 2.0,07 + 0,02.3 = 0,2 mol e

Ta có nFe = x + y = 0,075 mol nên x = 0,025 mol và y = 0,05 mol

=> muối thu được có 0,025 mol Fe(NO3)2 và 0,05 mol Fe(NO3)3

=> mmuối = 0,025.180 + 0,05.242 =16,6

 

Câu 29 :

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là

  • A.

    240; 1,864

  • B.

    80; 1,864

  • C.

    240; 2,330

  • D.

    80; 2,330

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml

+) Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng =>  [H+] 

+) nH+ - nOH- = nH+ dư

+) Từ số mol Ba(OH)2 tính số mol BaSO4

Lời giải chi tiết :

Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml

=> nH+ trước phản ứng =2nH2SO4+ n HCl +nHNO3 =0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol

nOH- trước phản ứng =nNaOH +2.nBa(OH)2 =0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol

Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng

=>  [H+] = 0,1 M

    H+ + OH- →H2O

0,4V $ \leftarrow $0,4V 

\( \to {{\text{[}}{H^ + }{\text{]}}_{du}} = \dfrac{{0,07 - 0,4V}}{{0,3 + V}} = 0,1 \to V = 0,08(lít) = 80ml\)

=> nBa(OH)2 = 0,1.0,08 = 0,008 mol

nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

0,008   →   0,008  →  0,008

=> mBaSO4 = 0,008.233 = 1,864 gam

Câu 30 :

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là      

  • A.

    98,20.          

  • B.

    97,20.

  • C.

    98,75.

  • D.

    91,00.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol => nX = PT(1)

\({\bar M_X} => PT\) (2)

+) Giả sử phản ứng tạo ra NH4NO3 x mol

+) Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + 8.nN2O + 8.nNH4NO3

+) Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO + 2.nN2O + nNO3 (trong muối) + 2.nNH4NO3

+) mmuối = mkim loại + mNO3 (trong muối) + mNH4NO3

Lời giải chi tiết :

Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol => nX = a + b = 0,25 mol (1)

\({\bar M_X} = \frac{{30a + 44b}}{{a + b}} = 16,4.2\) (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,2; b = 0,05

Giả sử phản ứng tạo ra NH4NO3 x mol

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + 8.nN2O + 8.nNH4NO3 = 3.0,2 + 8.0,05 + 8a

=> nNO3 (trong muối) = ne cho = 1 + 8a

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO + 2.nN2O + nNO3 (trong muối) + 2.nNH4NO3

=> 1,425 = 0,2 + 2.0,05 + 1 + 8a + 2a => a = 0,0125 mol

=> mmuối = mkim loại + mNO3 (trong muối) + mNH4NO3 = 29 + (1 + 8.0,0125).62 + 0,0125.80 = 98,2 gam

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.