Đề kiểm tra học kì 2 lớp 12- Đề số 5 có lời giải chi tiết>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12
Đề bài
Câu 1: Từ năm 1951, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Việt Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa Chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Nava, buộc địch phải bị động phân tán để giữ các địa bàn xung yếu ở Đông Dương.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.
C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của quân Pháp.
Câu 3: Phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất" được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thuộc lĩnh vực nào sau đây ?
A. Kinh tế. B. Chính trị.
C. Văn hóa. D. Giáo dục.
Câu 4: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác.
B. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 5: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về
A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh.
B. cụm cứ điểm Luôngphabang và Mường Sài.
C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
D. cụm cứ điểm Độc Lập, Him Lam, Bản Kéo.
Câu 6: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Phá hoại nhiều cơ sở kinh tế, quốc phòng của ta ở miền Bắc.
B. Kiểm soát việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do phục vụ kháng chiến.
C. Vơ vét sức người, sức của để tăng cường lực lượng của chúng.
D. Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của nhân dân ta trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là
A. giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung rộng lớn.
C. chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp.
D. khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương nhằm
A. trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.
B. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh.
D. giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 9: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng ở Mĩ Latinh.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi.
D. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 10. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?
A. Đơ lát đơ Tatxinhi.
B. Nava.
C. Rơve.
D. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 11. Trong hiệp định Giơnevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị Công nhận gồm:
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
C. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 kết thúc thắng lợi đã
A. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.
B. làm thay đổi kế hoạch quân sự của Pháp.
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. làm phá sản hoản toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
Câu 13: Tháng 3/1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất lấy tên là
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị nhằm
A. tiêu diệt lực lượng chủ lực của địch.
B. phát huy lợi thế của địa hình.
C. giam chân địch trong các thành phố.
D. phá hủy cơ sở hạ tầng ở thành phố.
Câu 15: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) quân dân ta là
A. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
B. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. giải phóng vùng Tây Bắc.
D. tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 16: Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã tuyên bố thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
B. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
D. Liên minh Việt - Miên - Lào.
Câu 17: Biểu hiện rõ nhất về sức mạnh quân sự của Pháp ở cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. được Mĩ viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. có cố vấn Mĩ chỉ huy cùng một hệ thống cộng sự vững chắc.
C. tập trung đông nhất lực lượng quân Pháp ở Đông Dương.
D. quân đội Pháp thiện chiến, có nhiều kinh nghiệm chiến đấu.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của ta vào năm 1950?
A. Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lược công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
D. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 19. Khi mới ra đời kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. Pháp lệ thuộc vào nguồn viện trợ, giúp đỡ của Mĩ.
B. chiến thuật của Pháp không phù hợp với địa hình Việt Nam.
C. Pháp gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu bị giảm sút.
D. mâu thuẫn giữa “tập trung” và “phân tán” lực lượng.
Câu 20. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì.
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh, cải cách ruộng đất và giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Khôi phục kinh tế - xã hội vả xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn điện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
B. Toàn dân, toàn điện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu
A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
Câu 23: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một
A. lực lượng quân đội.
B. Mặt trận thống nhất.
C. Đảng Mác - Lênin.
D. Chính phủ kháng chiến.
Câu 24: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thắng lợi bằng sự kiện nào?
A. Chiến địch Biên giới thu đông năm 1950 thắng lợi.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết.
C. Cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 giành thắng lợi.
Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch.
B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
D. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 26: Cho dữ liệu. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nỗ lệ…”
Đoạn tư liệu trên được trích trong văn bản nào dưới đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 27: Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” (Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận năm 1954).
Nội dụng trên cho chúng ta hiểu được tầm quan trọng của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Trung Lào.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến dịch Việt Bắc.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là
A. miền Bắc được giải phóng, chế độ phong kiến phục hồi ở miền Nam.
B. đất nuớc tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.
D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài.
Câu 29: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong những năm 1946 - 1947 được xây dựng trên cơ sở những văn kiện nào sau đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi".
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến”.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
Câu 30. Ngày 16/9/1950, quân ta mở đầu chiến dịch Biên giới bằng trận đánh vào vị trí
A. Thất Khê. B. Đông Khê.
C. Cao Bằng. D. Na Sầm.
Câu 31: Nội dung chính của kế hoạch Rơve Pháp thực hiện ở Việt Nam từ tháng 6/1949 là
A. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiếp lập “Hành lang Đông - Tây”
B. bao vây căn cứ địa Việt Bắc bằng lực lượng quân đội mạnh.
C. xây dựng phòng tuyến “boongke”, “vành đai trắng” ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) chiến thắng nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi đậy Xuân 1968.
B. Cuộc tiền công chiến lược năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
Câu 33: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947 nhằm
A. mở rộng vùng chiếm đóng lên miền núi phía Bắc.
B. tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.
C. đối phó với khủng hoảng chính trị ở nước Pháp.
D. ngăn chặn chủ lực của ta tấn công vào các đô thị.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không thuộc mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ chính trị Trung ương Đảng?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
Câu 35: Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. tiến công vào những hướng quan trọng mà địch yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. tránh giao chiến với Pháp ở miền Bắc để bảo toàn lực lượng.
C. tiếp tục giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
Câu 36: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến l6 sau ngày 19/12/1946 là
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt được một bộ phân lớn sinh lực địch.
C. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở căn cứ Việt Bắc.
Câu 37: Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới nhằm
A. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung.
B. đánh đuổi thực dân Pháp giải phóng miền Bắc.
C. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. bảo vệ thủ đô Hà Nội và các tỉnh miền núi phía Bắc.
Câu 38: Năm 1953, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Nava với hi vọng giành thắng lợi quyết định để
A. phá tan căn cứ địa cách mạng của ta.
B. tiêu diệt lực lượng chủ lục của ta.
C. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 39: Nhân tố quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945 - 1954) là
A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. toàn đân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm chiến đấu.
D. nhờ có hệ thống chính quyền vững mạnh, lực lượng vũ trang trưởng thành.
Câu 40: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định Quốc tế công nhận đầy đủ là
A. Hiệp định I-an-ta (1945).
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
C. Hiệp định Pari (1973).
D. Hiệp định Sơ bộ (1946).
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
D |
11 |
A |
21 |
C |
31 |
A |
2 |
A |
12 |
C |
22 |
D |
32 |
B |
3 |
D |
13 |
A |
23 |
C |
33 |
B |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
B |
34 |
B |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
D |
35 |
A |
6 |
D |
16 |
B |
26 |
B |
36 |
C |
7 |
A |
17 |
C |
27 |
C |
37 |
A |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
A |
19 |
D |
29 |
A |
39 |
B |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
B |
40 |
B |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 140.
Cách giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam.
Chọn: D
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 152, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D: đều thuộc ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Đáp án A: là ý nghĩa của các cuộc tiến công chiến lược trong Đông xuân 1953 - 1954.
Chọn: A
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 143.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1951 - 1954, Đảng ta tiếp tục công cuộc cải cách giáo dục (từ năm 1950) theo phương châm: “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất", nhà trường gắn với đời sống xã hội.
Chọn: D
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 130 - 131, suy luận.
Cách giải:
- Những hành động khiêu khích và bội ước của Pháp ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Bắc Bộ, Hà Nội. Đặc biệt là ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giái tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
- Trước những hành động đó của Pháp, sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đã đến giới hạn cuối cùng khi 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thành phố mất điện. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp nước (sgk trang 131). Trong đó, có đoạn: “chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
=> Lúc này, Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Chọn: D
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 149.
Cách giải:
Sau khi xây dựng xong và kiểm tra, các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là một “pháo đài bất khả xâm phạm”.
Chọn: C
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 140.
Cách giải:
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp.
Chọn: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 138, suy luận.
Cách giải:
Chiến thắng Biên giới thu - đông (1950) đã làm cho con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Trong đó, ý nghĩa lớn nhất là ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
Chọn: A
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 136.
Cách giải:
Ngày 13-5-1949, Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Chính phủ Pháp. Với kế hoạch này, Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Chọn: B
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 156, suy luận.
Cách giải:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
=> Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Chọn: A
Câu 10.
Phương pháp: sgk trang 136-138.
Cách giải:
Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, Chính phủ Pháp đã đề ra kế hoạch Rơve. Với chiến dịch Biên giới của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch này của Pháp.
Chọn: C
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 154.
Cách giải:
Trong Hiệp định Giơnevơ (1954), các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia.
Chọn: A
Câu 12.
Phương pháp: Nhận xét ý nghĩa cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, đánh giá.
Cách giải:
Hạn chế cơ bản của kế hoạch Nava là mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng để đánh và phân tán lực lượng để giữ. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954 đã làm phân tán cao độ khối cơ động chiến lược của địch, khoét sâu vào điểm yếu của kế hoạch Nava. Từ kế hoạch ban đầu là tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, Nava đã phải điều quân thành 5 nơi tập trung quân khác nhau => bước đầu kế hoạch Nava bị phá sản.
Chọn: C
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 141.
Cách giải:
Tháng 3-1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất lấy tên là Mặt trận Liên Việt.
Chọn: A
Câu 14.
Phương pháp: sgk trang 132, suy luận.
Cách giải:
Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, ta đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến. Kết quả này cũng đã phản ánh mục tiêu, nhiệm vụ của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Chọn: C
Câu 15.
Phương pháp: Phân tích mục tiêu và kết quả của các chiến dịch, nhận xét.
Cách giải:
Xuất phát từ sự so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có chênh lệch => những chiến dịch ta mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đều nhằm mục tiêu tiêu diệt môt phần quan trọng sinh lực địch => Đó là điều kiện quan trọng để ta có thể giành thắng lợi trên chiến trường.
Chọn: D
Câu 16.
Phương pháp: sgk trang 141.
Cách giải:
Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã tuyên bố thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
Chọn: B
Câu 17.
Phương pháp: Nhận xét đặc điểm của cứ điểm Điện Biên Phủ, đánh giá.
Cách giải:
Biểu hiện rõ nhất về sức mạnh quân sự của Pháp ở cứ điểm Điện Biên Phủ là nơi đây tập trung đông nhất lực lượng quân Pháp ở chiến trường Đông Dương, tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất có tới 16200 quân được chia làm ba phân khu.
Chọn: C
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 155-156, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D: là điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của ta vào năm 1950.
- Đáp án A: Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh ở Đông Dương. Đi liền với đó là Mĩ viện trợ cho Pháp để kéo dài chiến tranh đã gây ra nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến chống Pháp của ta.
Chọn: A
Câu 19.
Phương pháp: Phân tích nội dung kế hoạch Nava, đánh giá.
Cách giải:
Kế hoạch Nava tồn tại mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng, quân đông mà hóa ít, mạnh mà hóa yếu:
- Để áp đặt ách thống trị trên đất nước Việt Nam, dù lúc đầu binh lực chưa nhiều, Pháp vẫn phải tập trung quân để tiến công, chiếm đất rồi rải quân ra giữ đất và lập bộ máy thống trị. Như vậy là ngay từ đầu mục tiêu chiến lược đã quyết định trạng thái từ tập trung đến phân tán binh lực.
- Tuy nhiên, trong vài năm đầu, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp chưa bộc lộ sâu sắc, một phần vì khả năng tăng viện từ Pháp sang còn nhiều, phạm vi chiếm đóng của quân Pháp chưa mở rộng, nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của ta chưa phát triển tới mức buộc chúng phải căng nhiều lực lượng ra để đối phó rộng khắp.
- Từ chiến dịch Việt Bắc, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực (để mở các chiến dịch tiến công lớn) đã trở nên sâu sắc và làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác: mâu thuẫn giữa tiến công và phòng ngự về mặt chiến lược. Lực lượng bị phân tán quá mỏng làm cho Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động ngày càng mạnh của ba thứ quân đã trưởng thành của ta, nhất là từ cuối năm 1950.
- Bước vào đông xuân 1953 - 1954, thực tế chiến trường ngày càng chứng tỏ Pháp không phát huy được tác dụng của các binh đoàn dự bị chiến lược mà chúng ra sức xây dựng với quy mô ngày càng lớn. Càng về cuối cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong bố trí và điều động binh lực đã dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng như gà mắc tóc. Quân Pháp muốn giữ “vùng đồng bằng có ích” đông người nhiều của thì phải bỏ nhiều địa bàn có ý nghĩa chiến lược trên chiến trường rừng núi; muốn đối phó với ta trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải rút bớt quân và tạo nên thế sơ hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ đội chủ lực ta ở mặt trận phía trước thì phải điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến tranh du kích của ta làm cho phía sau bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ phía trước về đối phó…
- Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo nên “trận đồ bát quái” trên phạm vi cả nước, làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường xuyên bị giằng xé, khiến quân của chúng đông mà hoá ít, trang bị mạnh mà hoá yếu, thế trận luôn luôn bị sơ hở, việc tổ chức và điều động lực lượng thường xuyên bị động. Mặc dù ra sức phát triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trợ của Mỹ, các tướng lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi các mâu thuẫn có tính quy luật trên đây trong suốt quá trình điều hành cuộc chiến tranh xâm lược.
=> Kế hoạch Nava ngay từ khi ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại.
Chọn: D
Câu 20.
Phương pháp: sgk trang 158, suy luận.
Cách giải:
Với hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, miền Bắc đã được giải phóng nhưng miền Nam vẫn còn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm => Nhiệm vụ chung đặt ra cho cách mạng Việt Nam là:
- Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Chọn: C
Câu 21.
Phương pháp: sgk trang 131.
Cách giải:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1945 - 1954 đó là: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, đúc kết từ những văn kiện lịch sử quan trọng: “Chỉ thị toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Trinh.
Chọn: C
Câu 22.
Phương pháp: sgk trang 150, suy luận.
Cách giải:
Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm như: E1, D1, C1, C2, A1,… Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch, tạo thêm điều kiện để bao vây, chia cắt, khống chế địch. Đây cũng chính là mục đích chủ yếu của bộ đội chủ lực của ta khi tiến công vào phân khu Trung tâm của cứ điểm Điện Biên Phủ.
Chọn: D
Câu 23.
Phương pháp: sgk trang 140.
Cách giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951), đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng, có Cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
Chọn: C
Câu 24.
Phương pháp: sgk trang 155.
Cách giải:
Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
Chọn: B
Chú ý:
Chiến thắng Điện Biên Phủ đóng vai trò là chiến thắng về quân sự, tạo điều kiện cho mặt trận ngoại giao giành thắng lợi.
Câu 25.
Phương pháp: sgk trang 134, suy luận.
Cách giải:
Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp là nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân Việt Nam trong Chiến dịch Việt Bắc thu - đông đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”; buộc địch phải bị động chuyển sang “đánh lâu dài”.
Chọn: D
Câu 26.
Phương pháp: sgk trang 131.
Cách giải:
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ” được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Chọn: B
Câu 27.
Phương pháp: sgk trang 150.
Cách giải:
Ngày 15-3-1954, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận. Bức điện có đoạn viết: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng”. Bức đoạn này được viết trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chửng tỏ tầm quan trọng của chiến dịch này.
Chọn: C
Câu 28.
Phương pháp: Nhận xét tình hình nước ta sau năm 1954, đánh giá.
Cách giải:
Theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ (1954) miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, miền Nam vẫn đặt dưới sự thống trị của thực dân Pháp - đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Đây cũng là đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Chọn: B
Câu 29.
Phương pháp: sgk trang 131.
Cách giải:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1945 - 1954 đúc kết từ những văn kiện lịch sử quan trọng gồm: “Chỉ thị toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.
Chọn: A
Câu 30.
Phương pháp: sgk trang 137.
Cách giải:
Sáng sớm ngày 16-9-1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch Biên giới bằng trận đánh vào vị trí Đông Khê.
Chọn: B
Câu 31.
Phương pháp: sgk trang 136.
Cách giải:
Thực hiện kế hoạch Rơve, từ tháng 6-1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La).
Chọn: A
Câu 32.
Phương pháp: sgk trang 183.
Cách giải:
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”).
Chọn: B
Câu 33.
Phương pháp: sgk trang 136, suy luận.
Cách giải:
Mục đích của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc bao gồm:
- Xóa bỏ căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
- Tiêu diệt quân chủ lực của ta.
- Triệt đường liên lạc và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Chọn: B
Câu 34.
Phương pháp: sgk trang 150, suy luận.
Cách giải:
Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là: tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
=> Loại trừ đáp án: B
Chọn: B
Câu 35.
Phương pháp: sgk trang 147.
Cách giải:
Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”
Chọn: A
Câu 36.
Phương pháp: sgk trang 132, suy luận.
Cách giải:
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài cũng có nghĩa là kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp bước đầu thất bại. Đây là ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 sau ngày 19/12/1947.
Chọn: C
Câu 37.
Phương pháp: sgk trang 136.
Cách giải:
Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
- Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Chọn: A
Câu 38.
Phương pháp: sgk trang 146.
Cách giải:
Nava đề ra kế hoạch quân sự với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Chọn: D
Câu 39.
Phương pháp: phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, đánh giá.
Cách giải:
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam, trong đó có cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). Vì đây chính là ngọn cờ tập hợp, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại để đánh bại kẻ thù xâm lược.
Chọn: B
Câu 40.
Phương pháp: Nhận xét nội dung của các hiệp định, đánh giá.
Cách giải:
- Hiêp định Sơ bộ được kí kết (6-3-1946), Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
- Hiệp định Giơnevơ, các quốc gia tham dự Hội nghị công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Chọn: B
Loigiaihay.com
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lý thuyết phong trào dân chủ 1936-1939
- Lý thuyết Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000
- Lý thuyết Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lý thuyết phong trào dân chủ 1936-1939
- Lý thuyết Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000