Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Đề số 2
Đề bài
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
-
A.
Fe, Cu, Mg.
-
B.
Zn, Fe, Cu.
-
C.
Zn, Fe, Al.
-
D.
Fe, Zn, Ag
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
-
A.
Na2O, SO3, CO2 .
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, SO3, P2O5.
-
D.
CaO, BaO, Na2O.
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
-
A.
Zn, ZnO, Zn(OH)2.
-
B.
Cu, CuO, Cu(OH)2.
-
C.
Na2O, NaOH, Na2CO3.
-
D.
MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
-
A.
Bari oxit và axit sunfuric loãng
-
B.
Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
-
C.
Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
-
D.
Bari clorua và axit sunfuric loãng
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
-
A.
ZnO, BaCl2
-
B.
CuO, BaCl2
-
C.
BaCl2, Ba(NO3)2
-
D.
Ba(OH)2, ZnO
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại
-
A.
Mg
-
B.
Ba
-
C.
Cu
-
D.
Zn
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
-
A.
K2SO4
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
NaCl
-
D.
NaNO3
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
-
A.
44,8 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
2,24 lít
-
D.
22,4 lít
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
-
A.
13,6 g
-
B.
1,36 g
-
C.
20,4 g
-
D.
27,2 g
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
-
A.
2,5 lít
-
B.
0,25 lít
-
C.
3,5 lít
-
D.
1,5 lít
Lời giải và đáp án
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
-
A.
Fe, Cu, Mg.
-
B.
Zn, Fe, Cu.
-
C.
Zn, Fe, Al.
-
D.
Fe, Zn, Ag
Đáp án : C
Các kim loại đứng trước H2 mới phản ứng được với H2SO4 loãng
A, B loại vì Cu đứng sau H2
D loại vì Ag đứng sau H2
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
-
A.
Na2O, SO3, CO2 .
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, SO3, P2O5.
-
D.
CaO, BaO, Na2O.
Đáp án : D
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối
Dễ thấy các đáp án đều là các oxit, oxit phản ứng với nước và dung dịch HCl thì oxit đó là oxit bazo
A loại vì SO3 và CO2 là oxit axit
B loại vì có P2O5 là oxit axit
C loại vì có SO3 và P2O5 là oxit axit
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
-
A.
Zn, ZnO, Zn(OH)2.
-
B.
Cu, CuO, Cu(OH)2.
-
C.
Na2O, NaOH, Na2CO3.
-
D.
MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Đáp án : B
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối
Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng
=> Đáp án: B vì có Cu đứng sau H2 không tác dụng được với H2SO4
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
-
A.
Bari oxit và axit sunfuric loãng
-
B.
Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
-
C.
Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
-
D.
Bari clorua và axit sunfuric loãng
Đáp án : C
PTHH: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2↑
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
-
A.
ZnO, BaCl2
-
B.
CuO, BaCl2
-
C.
BaCl2, Ba(NO3)2
-
D.
Ba(OH)2, ZnO
Đáp án : C
* ZnO, CuO tan không có kết tủa
* BaCl2, Ba(NO3)2 , Ba(OH)2 tan tạo kết tủa BaSO4 màu trắng
Do đề bài hỏi nhóm chất tan tạo kết tủa trắng => Chỉ có nhóm BaCl2, Ba(NO3)2 thoả mãn điều kiện
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại
-
A.
Mg
-
B.
Ba
-
C.
Cu
-
D.
Zn
Đáp án : B
Kim loại dùng để phân biệt được 2 axit nếu thoả mãn 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Chỉ có 1 axit phản ứng và có hiện tượng nhìn rõ, axit còn lại không phản ứng
+ Cả 2 axit đều phản ứng nhưng có hiện tượng khác nhau
+ Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí
+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng
+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí
PTHH: Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
-
A.
K2SO4
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
NaCl
-
D.
NaNO3
Đáp án : B
HCl phản ứng với Ba(OH)2 không có hiện tượng còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl \( \to\) BaCl2 + 2H2O
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
-
A.
44,8 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
2,24 lít
-
D.
22,4 lít
Đáp án : B
Đổi số mol của Mg: nMg = mMg : MMg = ? (mol)
Viết PTHH xảy ra: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Tính số mol của H2 theo số mol của Mg: nH2 = nMg = ? (mol)
=> VH2(đktc) = nH2×22,4 = ? (lít)
nMg = mMg : MMg = 4,8 : 24 = 0,2mol
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,2mol ? mol
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48l
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
-
A.
13,6 g
-
B.
1,36 g
-
C.
20,4 g
-
D.
27,2 g
Đáp án : A
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo PTHH: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 = ? (g)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,1mol ? mol
\({n_{ZnC{l_2}}} = \dfrac{{0,1.1}}{1} = 0,1mol.\)
m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 0,1 . (65 + 35,5 . 2) = 13,6
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
-
A.
2,5 lít
-
B.
0,25 lít
-
C.
3,5 lít
-
D.
1,5 lít
Đáp án : B
Bước 1: Tính số mol của MgCO3 : nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3
Bước 2: Viết và cân bằng PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
Bước 3: Tính số mol của HCl từ PTHH: nHCl = 2nMgCO3
Bước 4: Tính VHCl = nHCl : CM
Bước 1: nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 21 : (24 + 12 + 48) = 0,25mol
Bước 2: PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
1mol 2mol
0,25mol ? mol
Bước 3: \({n_{HCl}} = \dfrac{{0,25.2}}{1} = 0,5mol.\)
Bước 4: VHCl = nHCl : CM HCl = 0,5 : 2 = 0,25l
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |