Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 7: Hidrocacbon thơm - Đề số 2
Đề bài
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
-
A.
dung dịch Br2.
-
B.
H2, Ni, to.
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch NaOH.
Cho sơ đồ: $Axetilen\,\,\,\xrightarrow{{C,\,{{600}^0}C}}\,\,X\,\,\,\xrightarrow{{HN{O_3}\,đặc/\,{H_2}S{O_4}\,đặc}}\,\,\,Y\,\,\xrightarrow{{C{l_2},\,Fe,\,{t^o}}}\,\,Z$
CTCT phù hợp của Z là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
A, B đều đúng.
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
-
A.
dung dịch brom.
-
B.
Br2 (Fe).
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng :
-
A.
Cộng vào vòng benzen.
-
B.
Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
-
C.
Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
-
D.
Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
-
A.
C8H10.
-
B.
C6H8.
-
C.
C7H8.
-
D.
C9H12.
Trong phân tử benzen có:
-
A.
6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
-
B.
6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C
-
C.
Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng
-
D.
Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
-
A.
550,0 gam.
-
B.
687,5 gam.
-
C.
454,0 gam.
-
D.
567,5 gam.
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
-
A.
o- hoặc p-đibrombenzen.
-
B.
o- hoặc p-đibromuabenzen.
-
C.
m-đibromuabenzen.
-
D.
m-đibrombenzen.
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :
-
A.
C2H2.
-
B.
C8H8.
-
C.
C4H4.
-
D.
C6H6.
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
-
A.
C6H5–C2H3.
-
B.
CH$ \equiv$C–CH=CH2.
-
C.
CH$ \equiv$CH
-
D.
A hoặc B hoặc C
Lời giải và đáp án
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
-
A.
dung dịch Br2.
-
B.
H2, Ni, to.
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch NaOH.
Đáp án : D
Stiren không phản ứng được với dung dịch NaOH
Cho sơ đồ: $Axetilen\,\,\,\xrightarrow{{C,\,{{600}^0}C}}\,\,X\,\,\,\xrightarrow{{HN{O_3}\,đặc/\,{H_2}S{O_4}\,đặc}}\,\,\,Y\,\,\xrightarrow{{C{l_2},\,Fe,\,{t^o}}}\,\,Z$
CTCT phù hợp của Z là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
A, B đều đúng.
Đáp án : C
Nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H, –CHO …) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
Do NO2 hút e mạnh lên sẽ định hướng thế vào vị trí meta => Z là m-Cl-C6H4-NO2
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : sp2
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
-
A.
dung dịch brom.
-
B.
Br2 (Fe).
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
Đáp án : C
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4
Benzen: không hiện tượng
Sitren: mất màu ở nhiệt độ thường
Toluen: mất màu khi đun nóng
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng :
-
A.
Cộng vào vòng benzen.
-
B.
Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
-
C.
Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
-
D.
Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Đáp án : C
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4 do tác động của vòng benzen
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
-
A.
C8H10.
-
B.
C6H8.
-
C.
C7H8.
-
D.
C9H12.
Đáp án : B
Chất không thể chứa vòng benzen là C6H8 vì độ bất bão hòa k = (2.6 + 2 – 8) / 2 = 3 < 4
Trong phân tử benzen có:
-
A.
6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
-
B.
6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C
-
C.
Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng
-
D.
Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng
Đáp án : A
Trong phân tử benzen có: 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
-
A.
550,0 gam.
-
B.
687,5 gam.
-
C.
454,0 gam.
-
D.
567,5 gam.
Đáp án : C
C6H5CH3 + 3HNO3 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,đặc\,\,{t^o}}}$ C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O (1)
gam: 92 → 227
gam: 230.80% → x
Phương trình phản ứng:
C6H5CH3 + 3HNO3 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,đặc\,\,{t^o}}}$ C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O (1)
gam: 92 → 227
gam: 230.80% → x
Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :
x=$\frac{{230.80\% .227}}{{92}} = 454$ gam.
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
-
A.
o- hoặc p-đibrombenzen.
-
B.
o- hoặc p-đibromuabenzen.
-
C.
m-đibromuabenzen.
-
D.
m-đibrombenzen.
Đáp án : A
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n => n
+) Áp dụng quy tắc thế => tìm sản phẩm
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n suy ra (12.3+2+80).n = 236 => n = 2.
=> công thức phân tử của X là C6H4Br2
Vì hợp chất X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :
-
A.
C2H2.
-
B.
C8H8.
-
C.
C4H4.
-
D.
C6H6.
Đáp án : B
+) Bảo toàn nguyên tố C và H: nC (trong A) = nCO2; nH (trong A) = 2.nH2O
+) mC + mH = mA => trong A không chứa O
+) $3 < {d_{A/O2}} < 3,5{\text{ }} = > {\text{ }}3 < \frac{{13n}}{{32}}{\text{ < }}3,5{\text{ }} = > 7 < n < 8,6\,\, = > \,\,n = 8$
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C và H: nC (trong A) = nCO2 = 0,1 mol; nH (trong A) = 2.nH2O = 0,1 mol
=> mC + mH = 0,1.12 + 0,1 = 1,3 = mA => trong A không chứa O
CTPT của A là (CH)n
Ta có: $3 < {d_{A/O2}} < 3,5{\text{ }} = > {\text{ }}3 < \frac{{13n}}{{32}}{\text{ < }}3,5{\text{ }} = > 7 < n < 8,6\,\, = > \,\,n = 8$
=> CTPT của A là C8H8
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
-
A.
C6H5–C2H3.
-
B.
CH$ \equiv$C–CH=CH2.
-
C.
CH$ \equiv$CH
-
D.
A hoặc B hoặc C
Đáp án : D
${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} $
${m_{C{O_2}}}:{\text{ }}{m_{{H_2}O}} = {\text{ }}44{\text{ }}:{\text{ }}9{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = \frac{{44}}{{44}}:\frac{9}{{18}} = 1:0,5$
=> nC : nH = 1 : 1 => CTĐGN của X là CH
Vì X làm mất màu dung dịch brom => X có liên kết đôi hoặc liên kết 3
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1