Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 6: Hidrocacbon không no - Đề số 1
Đề bài
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
-
A.
buta-1,3-đien.
-
B.
đivinyl.
-
C.
vinylaxetilen.
-
D.
but-1-in.
Công thức tổng quát của ankađien là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
C.
CnH2n (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n+2 (n ≥ 2).
Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
-
A.
16
-
B.
9.
-
C.
10.
-
D.
7.
Công thức tổng quát của anken là
-
A.
CnH2n (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
C.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n (n ≥ 1)
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
-
A.
có kết tủa xanh.
-
B.
có kết tủa nâu đen.
-
C.
có kết tủa trắng.
-
D.
có kết tủa vàng.
Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là
-
A.
C3H8.
-
B.
C4H10.
-
C.
C4H8.
-
D.
C2H2.
Anken X mạch nhánh và có đồng phân hình học. Số nguyên tử C trong X tối thiểu là
-
A.
7.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
4
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
-
A.
25% và 75%.
-
B.
40% và 60%.
-
C.
33,33% và 66,67%.
-
D.
35% và 65%
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
5
Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 $\xrightarrow{H=100}$ CaO $\xrightarrow{H=80%}$ CaC2 $\xrightarrow{H=100%}$ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2 ở đktc ?
-
A.
35,84 lít
-
B.
17,92 lít
-
C.
22,4 lít
-
D.
20,16 lít
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
-
A.
48 gam
-
B.
12 gam
-
C.
36 gam
-
D.
24 gam
Lời giải và đáp án
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
-
A.
buta-1,3-đien.
-
B.
đivinyl.
-
C.
vinylaxetilen.
-
D.
but-1-in.
Đáp án : C
Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH
=> thu được vinylaxetilen
Công thức tổng quát của ankađien là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
C.
CnH2n (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n+2 (n ≥ 2).
Đáp án : B
Công thức tổng quát của ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3)
Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
-
A.
16
-
B.
9.
-
C.
10.
-
D.
7.
Đáp án : A
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 + 2KOH
=> tổng hệ số cân bằng = 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2=16
Công thức tổng quát của anken là
-
A.
CnH2n (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
C.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n (n ≥ 1)
Đáp án : A
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
Các CTCT của ankin C5H8 là
- CH≡C–CH2–CH2–CH3 ;
- CH3–C≡C–CH2–CH3 ;
- CH≡C–CH(CH3)–CH3
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
-
A.
có kết tủa xanh.
-
B.
có kết tủa nâu đen.
-
C.
có kết tủa trắng.
-
D.
có kết tủa vàng.
Đáp án : D
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là
-
A.
C3H8.
-
B.
C4H10.
-
C.
C4H8.
-
D.
C2H2.
Đáp án : C
\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} \)
=> CTPTTQ của X, dựa vào 4 đáp án => X
\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} = 7,125:14,5 = 1:2\)
=> CTPT của X có dạng (CH2)n
Dựa vào 4 đáp án chỉ có C4H8 có dạng CTPT (CH2)n
Anken X mạch nhánh và có đồng phân hình học. Số nguyên tử C trong X tối thiểu là
-
A.
7.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
4
Đáp án : C
Điều kiện để có đphh:
+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 C của nối đôi phải khác nhau.
Điều kiện để có đphh:
+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 C của nối đôi phải khác nhau.
Công thức có dạng:
Hay CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3
=> Số nguyên tử C tối thiểu trong X là 6
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
-
A.
25% và 75%.
-
B.
40% và 60%.
-
C.
33,33% và 66,67%.
-
D.
35% và 65%
Đáp án : C
+) Tính phân tử khối trung bình của anken => CTPT 2 anken
+) Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b
+) PT (1) là tổng số mol anken
+) PT (2) là tổng khối lượng 2 anken
Theo bài ra, tổng số mol 2 anken là 0,15, tổng khối lượng là 7,7
Đặt phân tử khối trung bình của anken là X, dễ dàng có X = 7,7 : 0,15 = 51,33
=> C3H6 và C4H8
Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b, ta có:
a + b = 0,15 và 42a + 56b = 7,7
=> a = 0,05 và b = 0,1
$= > {\rm{ }}\% {V_{{C_3}{H_6}}} = \frac{{0,05}}{{0,05 + 0,1}}.100\% = 33,33\% ;\,\,\% {V_{{C_4}{H_8}}} = 66,67\% $
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2
+ kiểu cộng 1,2:
1. CH3-CBr(CH3)-CH=CH2
2. CH2Br-CH(CH3)-CH=CH2
3. CH2=C(CH3)-CHBr-CH3
4. CH2=C(CH3)-CH2-CH2Br
+ kiểu cộng 1,4:
1. CH3 - C(CH3)=CH-CH2Br
2. CH2Br-C(CH3)=CH-CH3
Vậy có tất cả 6 đồng phân cấu tạo
Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 $\xrightarrow{H=100}$ CaO $\xrightarrow{H=80%}$ CaC2 $\xrightarrow{H=100%}$ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2 ở đktc ?
-
A.
35,84 lít
-
B.
17,92 lít
-
C.
22,4 lít
-
D.
20,16 lít
Đáp án : B
+) Tính Hcả quá trình = H1.H2.H3
+) Tính số mol C2H2 theo PT => nC2H2 thực tế
nCaCO3 = 1 mol
Hcả quá trình = 100%.80%.100% = 80%
Ta có: CaCO3 $\xrightarrow{H=80%}$ C2H2
=> nC2H2 thực tế = 1.80/100 = 0,8 mol
=> VC2H2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
-
A.
48 gam
-
B.
12 gam
-
C.
36 gam
-
D.
24 gam
Đáp án : D
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol=> mhh X = PT (1)
+) nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol => nhh Y = PT (2)
+) nAg2C2 = nC2H2
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol
=> mhh X = 64x + 40y = 12,4 (1)
Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2
nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol
=> nhh Y = x + y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,15
=> nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1