Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 3: Cacbon - Silic - Đề số 2
Đề bài
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
-
A.
1 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
0,8 lít.
-
D.
2 lít.
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
-
A.
Nước brom
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2
-
C.
Dung dịch Ba(OH)2
-
D.
Dung dịch BaCl2
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Phenolphtalein.
-
C.
Nước và HCl.
-
D.
Axit HCl và quỳ tím.
Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng
-
A.
Na2SiO3 và K2SiO3
-
B.
SiO2 và K2SiO3
-
C.
NaOH và Na2SiO3
-
D.
KOH và K2SiO3
Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:
-
A.
than chì
-
B.
than muội
-
C.
than gỗ
-
D.
than cốc
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
-
A.
CO2 + C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO
-
B.
C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO + H2
-
C.
HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
-
D.
CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2
Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:
-
A.
đồng hình của cacbon.
-
B.
đồng vị của cacbon.
-
C.
thù hình của cacbon.
-
D.
đồng phân của cacbon.
Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit
-
A.
CO2
-
B.
SiO2
-
C.
NO2
-
D.
P2O5
Từ các sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
-
A.
KHCO3, K2CO3, FeCl3.
-
B.
KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
-
C.
KOH, K2CO3, FeCl3.
-
D.
NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
-
A.
0,5 và 15,675
-
B.
1,0 và 15,675
-
C.
1,0 và 20,600
-
D.
0,5 và 20,600
Lời giải và đáp án
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
-
A.
1 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
0,8 lít.
-
D.
2 lít.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố C.
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ
Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
-
A.
Nước brom
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2
-
C.
Dung dịch Ba(OH)2
-
D.
Dung dịch BaCl2
Đáp án : A
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là dung dịch brom. SO2 làm mất màu, CO2 không phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Phenolphtalein.
-
C.
Nước và HCl.
-
D.
Axit HCl và quỳ tím.
Đáp án : C
hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl.
NaHCO3 | Na2CO3 | CaCO3 | |
Nước | tan | tan | không tan |
Nhỏ từ từ HCl | có khí thoát ra ngay | khí thoát ra sau một thời gian |
Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng
-
A.
Na2SiO3 và K2SiO3
-
B.
SiO2 và K2SiO3
-
C.
NaOH và Na2SiO3
-
D.
KOH và K2SiO3
Đáp án : A
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:
-
A.
than chì
-
B.
than muội
-
C.
than gỗ
-
D.
than cốc
Đáp án : B
Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là than muội.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
-
A.
CO2 + C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO
-
B.
C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO + H2
-
C.
HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
-
D.
CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2
Đáp án : C
Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:
-
A.
đồng hình của cacbon.
-
B.
đồng vị của cacbon.
-
C.
thù hình của cacbon.
-
D.
đồng phân của cacbon.
Đáp án : C
Kim cương, fuleren và than chì là các dạng thù hình của cacbon
Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit
-
A.
CO2
-
B.
SiO2
-
C.
NO2
-
D.
P2O5
Đáp án : B
SiO2 không tan trong nước và không tác dụng với nước tạo thành axit
Từ các sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
-
A.
KHCO3, K2CO3, FeCl3.
-
B.
KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
-
C.
KOH, K2CO3, FeCl3.
-
D.
NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Đáp án : C
suy luận từ phương trình 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl ra được X6, X5, X2 từ đó tìm ra các chất còn lại
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
X3 + CO2 → X4
KOH + CO2 → KHCO3
X3 + X4 → X5 + X2
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.
Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
-
A.
0,5 và 15,675
-
B.
1,0 và 15,675
-
C.
1,0 và 20,600
-
D.
0,5 và 20,600
Đáp án : A
Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol ban đầu
HCO3- + H+ → H2O + CO2
x mol x x
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
y 2y y
Ta có x + 2y = nH+ mol và x+ y = nCO2 → x , y→ a = 0,5 mol
Nhỏ từ từ X vào Y thì
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → H2O + CO2
→ thành phần chất trong E
Viết PTHH
100 ml dung dịch X chứa HCO3- : 0,1a mol và CO32- : 0,1 mol
100 ml dung dịch Y chứa H+ : 0,2 mol; SO42- : 0,025 mol và Cl- : 0,15 mol
Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol
HCO3- + H+ → H2O + CO2
x mol x x
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
y 2y y
Ta có x + 2y = 0,2 mol và x+ y = nCO2 = 0,12 mol → x = 0,08 mol và y = 0,04 mol
→ 0,1a : 0,1 = 0,04 : 0,08 → a = 0,5 mol
Nhỏ từ từ X vào Y thì
CO32- + H+ → HCO3-
0,1 0,1 0,1
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0, 1 0,1
→ nHCO3 =0,05 + 0,1 – 0,1 =0,05 mol
→ E có 0,05 mol HCO3-; 0,025 mol SO42-; Cl- : 0,15 mol; Na+: 0,2 mol và K+: 0,05 mol
E + Ba(OH)2 : OH- + HCO3- → H2O + CO32-
Ba+2 + CO32- → BaCO3
0,05 0,05
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,025 0,025
→ mkết tủa = 0,05,197 + 0,025.233 = 15,675 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1