Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Đề số 1
Đề bài
Oxit là:
-
A.
Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
-
B.
Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
-
C.
Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
-
D.
Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Oxit axit là:
-
A.
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
B.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
-
C.
Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
-
D.
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Oxit Bazơ là:
-
A.
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
B.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
-
C.
Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
-
D.
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Oxit lưỡng tính là:
-
A.
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
B.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
C.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
-
D.
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
-
A.
K2O.
-
B.
CuO.
-
C.
CO.
-
D.
SO2.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
-
A.
K2O.
-
B.
CuO.
-
C.
P2O5.
-
D.
CaO.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
-
A.
CaO
-
B.
BaO
-
C.
Na2O
-
D.
SO3
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
-
A.
CO2
-
B.
O2
-
C.
N2
-
D.
H2
Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
-
A.
Nước, sản phẩm là bazơ.
-
B.
Axit, sản phẩm là bazơ.
-
C.
Nước, sản phẩm là axit
-
D.
Bazơ, sản phẩm là axit.
Dãy chất gồm các oxit axit là:
-
A.
CO2, SO2, NO, P2O5.
-
B.
CO2, SO3, Na2O, NO2.
-
C.
SO2, P2O5, CO2, SO3.
-
D.
H2O, CO, NO, Al2O3.
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
-
A.
CuO, NO, MgO, CaO.
-
B.
CuO, CaO, MgO, Na2O.
-
C.
CaO, CO2, K2O, Na2O.
-
D.
K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
-
A.
CO2 và BaO.
-
B.
K2O và NO.
-
C.
Fe2O3 và SO3.
-
D.
MgO và CO.
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
-
A.
0,02mol HCl.
-
B.
0,1mol HCl.
-
C.
0,05mol HCl.
-
D.
0,01mol HCl.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
-
A.
P2O3.
-
B.
P2O5.
-
C.
PO2.
-
D.
P2O4.
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
-
A.
0,378 tấn.
-
B.
0,156 tấn.
-
C.
0,126 tấn.
-
D.
0,467 tấn.
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
-
A.
11,2 lít.
-
B.
16,8 lít.
-
C.
5,6 lít.
-
D.
8,4 lít.
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
-
A.
CaO.
-
B.
CuO.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
-
A.
CaO và CO
-
B.
CaO và CO2
-
C.
CaO và SO2
-
D.
CaO và P2O5
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
-
A.
0,8M
-
B.
0,6M
-
C.
0,4M
-
D.
0,2M
Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5
-
A.
Na2O; BaO; CuO; P2O5
-
B.
BaO; CuO; MgO; SO2
-
C.
Na2O; BaO; CuO; MgO
-
D.
Na2O; BaO; MgO ;P2O5
Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
-
A.
(1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
-
B.
(1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
-
C.
(2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
-
D.
(1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CO
-
D.
SO3
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
-
A.
CuO
-
B.
CaO
-
C.
MgO
-
D.
FeO
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
-
A.
19,7 g
-
B.
19,5 g
-
C.
19,3 g
-
D.
19 g
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
-
A.
10 g
-
B.
20 g
-
C.
30 g
-
D.
40 g
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
-
A.
CuO
-
B.
CaO
-
C.
MgO
-
D.
FeO
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
-
A.
46,5% và 53,5%
-
B.
53,5% và 46,5%
-
C.
23,25% và 76,75%
-
D.
76,75% và 23,25%
Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:
-
A.
20g
-
B.
15g
-
C.
25g
-
D.
10g
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
-
A.
25% và 75%
-
B.
20% và 80%
-
C.
22% và 78%
-
D.
30% và 70%
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
-
A.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
-
B.
\(\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
Lời giải và đáp án
Oxit là:
-
A.
Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
-
B.
Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
-
C.
Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
-
D.
Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Đáp án : C
Đáp án C
Oxit axit là:
-
A.
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
B.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
-
C.
Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
-
D.
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án : B
Đáp án B
Oxit Bazơ là:
-
A.
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
B.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
-
C.
Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
-
D.
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án : A
Đáp án A
Oxit lưỡng tính là:
-
A.
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
B.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
-
C.
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
-
D.
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án : B
Đáp án B
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
-
A.
K2O.
-
B.
CuO.
-
C.
CO.
-
D.
SO2.
Đáp án : A
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo tan
Ví dụ: Na2O, K2O, CaO, BaO
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
-
A.
K2O.
-
B.
CuO.
-
C.
P2O5.
-
D.
CaO.
Đáp án : C
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
-
A.
CaO
-
B.
BaO
-
C.
Na2O
-
D.
SO3
Đáp án : D
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
-
A.
CO2
-
B.
O2
-
C.
N2
-
D.
H2
Đáp án : A
Các thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO2 => CFC => CH4 => O3 =>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.
Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
-
A.
Nước, sản phẩm là bazơ.
-
B.
Axit, sản phẩm là bazơ.
-
C.
Nước, sản phẩm là axit
-
D.
Bazơ, sản phẩm là axit.
Đáp án : C
SO3 là oxit axit
=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối
Dãy chất gồm các oxit axit là:
-
A.
CO2, SO2, NO, P2O5.
-
B.
CO2, SO3, Na2O, NO2.
-
C.
SO2, P2O5, CO2, SO3.
-
D.
H2O, CO, NO, Al2O3.
Đáp án : C
A: NO là oxit trung tính
B: Na2O là oxit bazo
D: CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
-
A.
CuO, NO, MgO, CaO.
-
B.
CuO, CaO, MgO, Na2O.
-
C.
CaO, CO2, K2O, Na2O.
-
D.
K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Đáp án : B
A. NO là oxit trung tính
C. CO2 là oxit axit
D. P2O5 là oxit axit
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
-
A.
CO2 và BaO.
-
B.
K2O và NO.
-
C.
Fe2O3 và SO3.
-
D.
MgO và CO.
Đáp án : A
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
-
A.
0,02mol HCl.
-
B.
0,1mol HCl.
-
C.
0,05mol HCl.
-
D.
0,01mol HCl.
Đáp án : B
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính số mol của HCl theo số mol của FeO
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
nFeO = 0,05 mol
theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
-
A.
P2O3.
-
B.
P2O5.
-
C.
PO2.
-
D.
P2O4.
Đáp án : B
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P2Ox
\(\begin{gathered}
P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
\Rightarrow x = ? \hfill \\
\end{gathered} \)
=> công thức của oxit ?
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P2Ox
\(\begin{gathered}
\% P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
= > 6200 = 43,66(62 + 16x) \hfill \\
= > 62 + 16x = 142 \hfill \\
= > x = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy công thức của oxit là P2O5
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
-
A.
0,378 tấn.
-
B.
0,156 tấn.
-
C.
0,126 tấn.
-
D.
0,467 tấn.
Đáp án : A
\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
= > mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = x\,{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
232 g → 3.56 g
x g → ? g
=> mFe = (x . 3 . 56) : 232 = ? tấn
\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow 90\% = \frac{{mF{e_3}{O_4}}}{{0,58}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = 0,552{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)
=> khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
232 g → 3.56 g
0,522 g → ? g
=> mFe = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
-
A.
11,2 lít.
-
B.
16,8 lít.
-
C.
5,6 lít.
-
D.
8,4 lít.
Đáp án : B
nCuO = 0,25 mol; nPbO = 0,5mol
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
PbO + H2 → Pb + H2O (2)
Theo phương trình (1) ta có nH2 (1) = nCuO = 0,25 mol
Theo phương trình (2) ta có nH2 (2) = nPbO = 0,5 mol
=> nH2 phản ứng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol
=> VH2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
-
A.
CaO.
-
B.
CuO.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Đáp án : B
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → 2RCl + H2O
Đổi số mol của HCl từ đề cho
Từ pt \(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=?\)
Bảo toàn khối lượng: mRO = nRO. MRO
=> Phân tử khối của R
=> CT oxit là ?
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt\(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,06}{2}=0,03(mol)\)
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
-
A.
CaO và CO
-
B.
CaO và CO2
-
C.
CaO và SO2
-
D.
CaO và P2O5
Đáp án : B
CaCO3 (t0) → CaO + CO2
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
-
A.
0,8M
-
B.
0,6M
-
C.
0,4M
-
D.
0,2M
Đáp án : A
Đổi số mol của Na2O: nNa2O = mNa2O : MNa2O
Viết PTHH xảy ra: Na2O + H2O → 2NaOH
Dựa vào PTHH tính số mol NaOH theo số mol của Na2O
nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
1 2
0,2 → 0,4
CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5
-
A.
Na2O; BaO; CuO; P2O5
-
B.
BaO; CuO; MgO; SO2
-
C.
Na2O; BaO; CuO; MgO
-
D.
Na2O; BaO; MgO ;P2O5
Đáp án : C
Na2O; BaO; CuO; MgO là các oxit bazo nên pư với axit=> muối và nước
Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
-
A.
(1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
-
B.
(1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
-
C.
(2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
-
D.
(1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Đáp án : D
CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CO
-
D.
SO3
Đáp án : C
CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
-
A.
CuO
-
B.
CaO
-
C.
MgO
-
D.
FeO
Đáp án : A
Đặt công thức của oxit là RO
C% = (m chất tan : m dung dịch).100%
=> mHCl = mdung dịch . C% = ? g
=> nHCl = mHCl : MHCl = ?
PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Tính số mol RO theo số mol của HCl
Có khối lượng của RO, có số mol của RO => tìm được phân tử khối của RO
=> Phân tử khối của R =?
Đặt công thức của oxit là RO
C% = m chất tan : m dung dịch
=> mHCl = mdung dịch . C% = 21,9 . 10% = 2,19g
=> nHCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
1 2
x ← 0,06
Theo phương trình phản ứng ta tính được
nRO = 0,06 : 2 = 0,03 mol
=> MRO = mRO : nRO = 2,4 : 0,03 = 80
=> MR = 64 (Cu)
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
-
A.
19,7 g
-
B.
19,5 g
-
C.
19,3 g
-
D.
19 g
Đáp án : A
nCO2 = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Vì Ba(OH)2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa là muối BaCO3 kết tủa.
PTHH: \(C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,Ba{(OH)_2}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,BaC{O_3} \downarrow \,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}O\)
mol: 0,1 \( \to \) 0,1
Từ pt ta có: \({n_{BaC{O_3}}}\; = \;{\text{ }}{n_{C{O_2}}}\; = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\)
\( \Rightarrow \) \({m_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}{n_{BaC{O_3}}}\;.{\text{ }}{M_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}0,1{\text{ }}.{\text{ }}197{\text{ }} = {\text{ }}19,7g\)
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
-
A.
10 g
-
B.
20 g
-
C.
30 g
-
D.
40 g
Đáp án : C
Đổi số mol : nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = ?
Viết PTHH xảy ra: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1)
Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = ? mol
=> nCaCO3 = nCO2(2) = ? mol
=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = ? g
nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1)
1 3mol
0,1 ? mol
nCO2 = 0,3 mol
Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
1 1 mol
0,3 ? mol
Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol
=> nCaCO3 = 0,3 mol
=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
-
A.
CuO
-
B.
CaO
-
C.
MgO
-
D.
FeO
Đáp án : C
Đặt công thức của oxit là RO
C% = m chất tan : m dung dịch
=> mH2SO4 = mdung dịch . C% =?
=> nH2SO4 = mH2SO4 : 98 = ? mol
PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta tính được
nRO = nH2SO4 = ? mol
=> MRO = mRO : nRO = ?
=> MR = ?
Đặt công thức của oxit là RO
C% = m chất tan : m dung dịch
=> mH2SO4 = mdung dịch . C% =98.20% = 19,6g
=> nH2SO4 = 19,6 : 98 = 0,2 mol
PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
1 1
x ← 0,2
Theo phương trình phản ứng ta tính được
nRO = nH2SO4 = 0,2 mol
=> MRO = mRO : nRO = 8 : 0,2 = 40
=> MR = 24 (Mg)
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
-
A.
46,5% và 53,5%
-
B.
53,5% và 46,5%
-
C.
23,25% và 76,75%
-
D.
76,75% và 23,25%
Đáp án : A
Na2O và CuO phản ứng với CuO chỉ có Na2O phản ứng.
Na2O + SO2 → Na2SO3
nNa2O = nSO2 = ? (mol)
=> \(\% N{a_2}O = \dfrac{{{m_{N{a_2}O}}}}{{m{\,_{hh}}}}.100\% \)
PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3
nNa2O = nSO2=3,36:22,4=0,15(mol)
=>% mNa2O=\(\dfrac{{0,15.62}}{{20}}.100\% = 46,5\% \Rightarrow \% {m_{CuO}} = 53,5\% \)
Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:
-
A.
20g
-
B.
15g
-
C.
25g
-
D.
10g
Đáp án : D
Tính khối lượng H2SO4 = mdd H2SO4 . C% : 100%
Đổi số mol của H2SO4 = mH2SO4 : 98 = ? (mol)
Bảo toàn nguyên tố S: nSO3 = nH2SO4 = ? (mol)
=> Khối lượng SO3 = nSO3. MSO3 = ? (g)
\(\mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}} = \dfrac{{\mathop m\nolimits_{{H_2}S{O_4}} }}{{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{\dfrac{{98.12,5}}{{100}}}}{{98}} = 0,125(mol)\)
\( \Rightarrow \mathop n\nolimits_{S{O_3}} = \mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}} = 0,125(mol) \Rightarrow \mathop m\nolimits_{S{O_3}} = 0,125.80 = 10g\)
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
-
A.
25% và 75%
-
B.
20% và 80%
-
C.
22% và 78%
-
D.
30% và 70%
Đáp án : B
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
Đổi số mol HCl: nHCl = CM. V = ?
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a mol → 2a mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT:
mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20
nHCl = 2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = ? mol ; b = ? mol
=> %CuO = ? % Fe2O3 = 100% - %CuO = ?
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a mol → 2a mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT:
mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20
nHCl = 2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
-
A.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
-
B.
\(\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
Đáp án : B
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1)
V1x V2y
Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)
Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\) (mol)
TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2)
V2y ← V2y
Ta có:
\(\begin{gathered}
\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = {\text{ }}{n_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}}} + {\text{ }}{n_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}}} \hfill \\
\Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y \hfill \\
\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = ? \hfill \\
\end{gathered} \)
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1)
V1x V2y
Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)
Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\)(mol)
TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2)
V2y ← V2y
Ta có:
\(\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}} + \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}} \)
\( \Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y\)
\( \Rightarrow x = 2y \Rightarrow {x \over y} = {2 \over 1}\)
\(\left( * \right){\rm{ }} = > 2{\rm{ }}{V_1} = {V_2} = > {{{V_1}} \over {{V_2}}} = {1 \over 2}\)
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |